Topgalin 300
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Topgalin 300 được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA(Việt Nam).
Topgalin 300 là thuốc gì?
Topgalin 300 có công dụng điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn rất hiệu quả. Trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, sử dụng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng mật độ các protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA. Cần thận trọng khi sử dụng pregabanli với những người có tiền sử nghiện thuốc, người bị bệnh tim, người bệnh cơ, lái xe và điều khiển máy móc
-
Thành phần: Pregabalin 300mg
-
Số đăng ký: VD-34850-20
-
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Topgalin 300 có tác dụng gì?
-
Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
-
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Chỉ định
-
Phối hợp cùng các thuốc chống co giật đề điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
-
Rối loạn lo âu lan tỏa.
-
Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
-
Đau cơ do xơ hóa.
Liều dùng và cách dùng thuốc Topgalin 300
Liều dùng:
-
150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.
-
Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600 mg sau 7 ngày tiếp theo.
-
Động kinh: khởi đầu 150 mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg sau 1 tuần tiếp theo.
-
Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450 mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
-
Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Topgalin 300 khi nào?
-
Khi xuất hiện các triệu chứng của phù mạch.
-
Mẫn cảm với thành phần pregabalin.
-
phụ nữ có thai, hay cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốcTopgalin 300
-
Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên.Khi dùng phối hợp pregabalin với thiazolidinedion (thuốc chống đái tháo đường) có nguy cơ tăng trọng lượng cơ thể và phù cao hơn so với khi dùng pregabalin đơn độc.
-
Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc; tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính, hoặc tuổi, và cũng không do phù. Ngoài ra, pregabalin không làm mất kiểm soát glucose huyết.
-
Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.
-
Pregabalin có thể làm tăng CPK và có thể gây glubin cơ – niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp). Bệnh nhân cần thông báo với bác sỹ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau đặc biệt khi có kèm theo sốt hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ.
-
Cần ngưng từ từ và giảm liều pregabalin trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
-
Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (như nhờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc).
Tác dụng không mong muốn của Topgalin 300
Tần suất gặp ADR có thể bị ảnh hưởng bởi liều dùng hoặc các liệu pháp phối hợp. Trong các thử nghiệm về động kinh, ADR thường xảy ra nhiều hơn so với điều trị đau. Sau đây là các ADR có trên cả 2 thử nghiệm:
Thường gặp, ADR > 10/100
-
Tim mạch: Phù ngoại vi.
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu.
-
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
-
Hệ cơ – xương: Run cơ.
-
Mắt: Nhìn mờ, song thị.
-
Khác: Nhiễm khuẩn.
Ít gặp,1/100 < ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Đau ngực, phù.
-
Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
-
Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
-
Dạ dày – ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
-
Sinh dục – tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Cơ – xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
-
Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
-
Tai: Giảm thính lực.
-
Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
-
Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này