Coxihope 60 - Etoricoxib Baroque
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Coxihope 60 được sản xuất bởi Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Coxihope 60 là thuốc gì?
Coxihope 60 là thuốc được biết đến với công dụng điều trị các tình trạng cấp tính và mãn tính của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp thống phong, viêm cột sống dính khớp,... Thuốc này cũng dùng để trị những cơn đau bụng kinh nguyên phát mỗi khi chị em tới ngày đèn đỏ. Coxihope 60 không dùng cho những người bệnh bị tiền sử mề đay, hen, không dùng cho người bị suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ. Lưu ý, khi dùng thuốc có thể sẽ xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như: giảm tiểu cầu, rối loạn vị giác, tăng tình trạng lo lắng, mất ngủ, đau bụng,... Để đảm bảo sự an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ những thay đổi bất thường của cơ thể càng sớm càng tốt.
Số đăng ký: VN-22270-19
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Coxihope 60 có tác dụng gì?
Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp.
Điều trị viêm cột sống dính khớp.
Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính.
Giảm đau cấp tính và mãn tính.
Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.
Chỉ định
Chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để giảm triệu chứng:
Thoái hóa khớp.
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp.
Giảm đau và các dấu hiệu viêm liên quan đến viêm khớp gút cấp tính.
Đau vừa phải liên quan đến phẫu thuật nha khoa.
Liều dùng và cách dùng Coxihope 60
Liều dùng:
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Cách dùng:
Sản phẩm dùng đường uống.
Không sử dụng Coxihope 60 khi nào?
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyết áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Thận trọng khi sử dụng Coxihope 60
Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước.
Tác dụng không mong muốn của Coxihope 60
Giảm tiểu cầu.
Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
Tăng K huyết.
Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
Rối loạn vị giác, ngủ gà.
Nhìn mờ.
Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
Cơn tăng huyết áp kịch phát.
Co thắt phế quản.
Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT.
Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Tương tác có thể xảy ra
Etoricoxib được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hay cảm ứng hệ enzym này có thể dẫn đến thay đổi nồng độ huyết tương của etoricoxib.
Tương tác của etoricoxib với các thuốc khác như salbutamol đường uống và minoxidil cũng có thể xảy ra do những thuốc này cũng được chuyển hóa trên cùng hệ enzym với etoricoxib.
Tương tác thuốc của NSAID bao gồm làm gia tăng tác động của thuốc chống đông đường uống và làm tăng nồng độ huyết tương của lithium, methotrexat và các glycosid tim.
Nguy cơ độc tính thận có thể gia tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus hay thuốc lợi tiểu.
NSAID có thể làm tăng tác dụng của phenytoin và thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea.
Sản phẩm có thể thay thế cho Coxihope 60
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này