Tesimald-sulfamid

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-15 10:32:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31357-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
thuốc cốm
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Tesimald-sulfamid được sản xuất bởi Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH) (Việt Nam).

 

Tesimald-sulfamid là thuốc gì?

Thuốc Tesimald-sulfamid là thuốc chỉ được dùng theo đơn kê của bác sĩ, có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Tesimald-sulfamid được sử dụng qua đường uống nên cơ thể có thể hấp thu thuốc nhanh. Tuy nhiên, thuốc không dùng cho những bệnh nhân mang thai và cho con bú.

    •    Thành phần: Mỗi gói 1,5g chứa Sulfamethoxazol 200mg; Trimethoprim 40mg
    •    Số đăng ký: VD-31357-18
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 1,5g

 

Thuốc Tesimald-sulfamid có tác dụng gì?

    •    Sulfamethoxazole ức chế vi khuẩn tổng hợp acid dihydrofolic cạnh tranh với acid para-aminobenz-oic (PABA). 
    •    Trimethoprim giúp ngăn chặn sản sinh acid tetrahydrofolic. 
    •    Do đó ngăn cản quá trình sinh tổng hợp acid nucleic và protein cần thiết cho nhiều vi khuẩn.

 

Chỉ định

    •    Nhiễm trùng hô hấp: Viêm tai giữa; viêm xoang, viêm phế quản cấp, mãn tính; viêm phổi, điều trị và dự phòng viêm thành phế nang do Pneumocystis carinii.
    •    Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm tiền liệt tuyến, Nhiễm trùng cấp, dự phòng tái phát nhiễm trùng mãn tính
    •    Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Bệnh lỵ; thương hàn; người mang vi khuẩn thương hàn mãn tính.
    •    Nhiễm trùng da, mô mềm, răng: Áp-xe; trứng cá; mụn nhọt; viêm da có mủ.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Tesimald-sulfamid

Cách dùng
    •    Dùng thuốc bằng đường uống.
    •    Uống ngay khi thuốc đã hòa tan hoàn toàn.
    •    Dùng thuốc trong bữa ăn để giảm rối loạn tiêu hóa. Dùng nhiều nước khi dùng thuốc. 
Liều dùng
    •    Liều lượng thông thường (liều chuẩn):
    •    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 800mg sulfamethexazole+160ng trimethoprim (4 gói) mỗi 12 giờ
    •    Trẻ em 6 – 12 tuổi: 2 gói mỗi 12 giờ
    •    Trẻ 6 tháng đến 5 tuổi: 1 gói (200mg sulfamethoxazole+40mg trimethoprim) mỗi 12 giờ.
    •    Trẻ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 1/2 gói mỗi 12 giờ.
Đối với bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh và giảm liều ở bệnh nhân suy thận
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều lượng cần điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine
    •    Độ thanh thải creatinin trên 30ml/phút: liều thông thường (liều chuẩn).
    •    Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/phút: liều bằng 1/2 liều chuẩn.
    •    Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: không nên dùng.
    •    Cứ 2 – 3 ngày một lần cần đo nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương sau khi uống thuốc 12 giờ. Nếu nồng độ của sulfamethoxazole cao hơn 150 microgam/ml thì ngưng dùng thuốc cho tới khi chỉ số xuống dưới 120 microgam/ml.

 

Không sử dụng thuốc Tesimald-sulfamid khi nào?

    •    Người bệnh có tiền sử dị ứng với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc cả hai.
    •    Người bị tổn thương gan hoặc suy thận nặng khi chức năng thận có thể không được theo dõi.
    •    Người bệnh thiếu hụt G6P dehydrogenase.
    •    Người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folate.
    •    Người có bệnh nghiêm trọng về huyết học, trừ khi có sự theo dõi của bác sỹ.
    •    Không dùng cho trẻ sơ sinh (trẻ < 2 tháng tuổi).
    •    Bệnh nhân mang thai và cho con bú không dùng được.
    •    Sulfonamide có thể vượt qua nhau thai, được bài tiết vào trong sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não (kernicterus).
    •    Chống chỉ định ở những bệnh nhân mang thai và cho con bú, vì sulfonamide vượt qua nhau thai va được bài tiết trong sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tesimald-sulfamid

    •    Cần thường xuyên kiểm tra công thức máu để phát hiện những biến đổi xét nghiệm máu mà không biểu hiện triệu chứng do thiếu acid folic khi dùng thuốc kéo dài.
    •    Với bệnh nhân suy thận: phải theo dõi các chỉ số liên quan đến huyết học. Cần theo dõi để duy trì trang thái nước tiểu 24 giờ.
    •    Người bị phenylceton-niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể, cần cảnh báo là thuốc có chứa aspartare, chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenyl – alanine sau khi uống.
    •    Cần cảnh báo khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin hay rối loạn chức năng tuyến giáp.
    •    Có sự kháng thuốc chéo xảy ra giữa sulfamethoxazole + trimethoprim với kết hợp của pyrimethamine + sulfonamide.
    •    Bệnh nhân bị cao huyết áp (kiêng ăn muối/ăn mặn).
    •    Sử dụng liều cao trimethoprim ở những bệnh nhân mắc viêm thành phế nang do lây nhiễm Pneumocystis carinii đã gây ra sự gia tăng tiệm tiến không hồi phục nông độ kali huyết thanh trong phần lớn các bệnh nhân.
    •    Trong quá trình điều trị, cần uống nước đầy đủ để hệ tiết niệu đảm bảo việc ngăn chặn được sự kết tinh tinh thể thuốc.

 

Tác dụng không mong muốn của Tesimald-sulfamid

    •    Thường gặp nhất là buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, phát ban và nổi mề đay.
    •    Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, thiếu máu do nguyên hồng khổng lồ, giảm prothrombin huyết, chứng methemoglobin huyết, tăng bạch cầu ái toan.
    •    Phản ứng dị ứng: Hội chứng Stevens-Johnson, sốc phản vệ, dị ứng viêm cơ tim, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, phù mạch, sốt thuốc, ớn lạnh, phát ban da toàn thân, da nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, nổi mề đay, phát ban…
    •    Tiêu hóa: Viêm gan, tăng cao transaminase và bilirubin huyết thanh, viêm ruột giả mạc, viêm tụy, viêm miệng, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn.
    •    Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, tăng nitrogen ure huyết và creatinine huyết thanh, thận hư kèm thiếu niệu và vô niệu, tinh thể-niệu và độc thận có liên quan đến cyclosporine.
    •    Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).
    •    Thần kinh: Viêm màng não lympho lành tính, co giật, viêm thần kinh ngoại biên, mất điều hòa (vận động), chóng mặt, ù tai, nhức đầu.
    •    Tâm thần: Ảo giác, trầm cảm, lãnh đạm, căng thẳng.
    •    Cơ xương khớp: Đau khớp, cơ. Tiêu cơ vân trong một số trường hợp cá biệt đã được báo cáo khi dùng sulfamethoxazole + trimethoprim, chủ yếu là ở những bệnh nhân AIDS.
    •    Hô hấp: Ho, khó thở và thâm nhiễm phổi
    •    Linh tinh: Suy nhược toàn thân, mệt mỏi, mất ngủ.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ