CTTZil 500
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm CTTZil 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam (Việt Nam).
CTTZil 500 là thuốc gì?
Thuốc CTTZil 500 là thuốc kê đơn được bào chế dưới dạng viên nang cứng, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thành phần Cefprozil có trong thuốc là kháng sinh phổ rộng, hấp thu tốt, có sinh khả dụng đường uống cao, độ an toàn cao và điều trị hiệu quả các tình trạng nhiễm trùng. Bảo quản thuốc CTTZil 500 ở nơi khô mát, dưới điều kiện nhiệt độ không quá 30°C, và trong bao bì kín, tránh xa tầm tay trẻ em.
• Thành phần: Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 500mg
• Số đăng ký: VD-34723-20
• Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 04 viên
Thuốc CTTZil 500 có tác dụng gì?
Cefprozil là một loại kháng sinh Cephalosporin phổ rộng bán tổng hợp thế hệ thứ ba, có hoạt tính chống lại phổ vi khuẩn gram âm và gram dương hiếu khí, cũng như một số vi khuẩn kỵ khí.
Chỉ định
• Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, Viêm xoang cấp tính.
• Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp tính hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mãn tính.
• Nhiễm trùng da và cấu trúc da không có biến chứng.
Liều dùng và cách dùng thuốc CTTZil 500
Cách dùng
• Thuốc dùng bằng đường uống.
Liều dùng
• Viêm họng/viêm amidan: 1 viên, ngày 1 lần trong 10 ngày.
• Viêm xoang cấp: 1 viên/ ngày, dùng trong 1- 2 lần trong 10 ngày.
• Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày trong 10 ngày.
• Viêm da và cấu trúc da chưa biến chứng: 1-2 viên/ ngày.
• Cefprozil bị loại bỏ dễ dàng khi thẩm phân máu, do đó chỉ định thuốc nên là sau khi kết thúc lọc máu.
• Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.
Không sử dụng thuốc CTTZil 500 khi nào?
• Chống chỉ định dùng thuốc CTTZil 500 ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc CTTZil 500
• Kê đơn cefprozil trong trường hợp không có nhiễm trùng do vi khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ rõ ràng hoặc chỉ định dự phòng không có khả năng mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
• Ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ suy thận, nên theo dõi lâm sàng cẩn thận và thực hiện các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm thích hợp trước và trong khi điều trị. Nên giảm tổng liều hàng ngày của cefprozil ở những bệnh nhân này vì nồng độ kháng sinh trong huyết tương cao và/hoặc kéo dài có thể xảy ra ở những người này so với liều thông thường.
• Cần thận trọng khi dùng cephalosporin, kể cả cefprozil cho bệnh nhân đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh vì những thuốc này bị nghi ngờ có ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
• Sử dụng cefprozil kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Quan sát cẩn thận bệnh nhân là điều cần thiết. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, nên áp dụng các biện pháp thích hợp.
• Cần thận trọng khi kê đơn Cefprozil cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng kháng sinh nhóm cephalosporin.
• Chưa có bằng chứng cụ thể về chỉ định của cefprozil trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
• Không cho con bú nếu đang có chỉ định bắt buộc với kháng sinh cefprozil vì độc tính thuốc với trẻ sơ sinh là chưa biết.
• Bệnh nhân cần được thông báo và khuyến cáo về triệu chứng phụ như chóng mặt, hoa mắt, ngủ gà ảnh hưởng đến việc lái xe hay vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn của CTTZil 500
Thường gặp:
• Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2.9%), buồn nôn (3.5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)
• Hệ gan-mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%) tăng, vàng da.
• Quá mẫn: Phát ban (0,9%), mề đay (0,1%), thường xảy ra ở trẻ em hơn. Hệ thần kinh: chóng mặt (1%); tăng động, đau đầu, mất ngủ, lú lẫn (<1%).
• Máu: Giảm số lượng bạch cầu (0,2%), bạch cầu ưa acid (2,3%)
• Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)
• Khác: Phát ban và bội nhiễm (1.5%), ngứa sinh dục, viêm âm đạo
Hiếm gặp:
• Sốc phản vệ, phù mạch, ban đỏ đa dạng, sốt.
• Viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả).
• Phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, giảm tiểu cầu.
• Hội chứng Stevens – Johnson.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này