Sunigam 100

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 20:30:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28968-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Sunigam 100 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (Việt Nam).

Sunigam 100 là thuốc gì?

Sunigam 100 chứa hoạt chất acid tiaprofenic có tác dụng chống viêm, giảm đau. Thuốc được dùng trong điều trị một số bệnh lý như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp… Sunigam 100 có thể tương tác với một số loại thuốc như thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu, thuốc hạ đường huyết… cần thận trọng khi kết hợp. Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.

  • Thành phần: Acid tiaprofenic 100 mg

  • Số đăng ký: VD-28968-18

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc Sunigam 100 có tác dụng gì?

  • Acid tiaprofenic là dẫn xuất của acid propionic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Acid tiaprofenic ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp của protaglandin và là chất đối kháng không chọn lọc của bradykinin, prostaglandin E2, serotonin, histamin, và acetylcholin. Do đó, acid tiaprofenic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Chỉ định

  • Thuốc Sunigam chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em trên 15 kg để giảm đau và viêm trong các trường hợp sau: 

    • Rối loạn cơ xương và khớp như: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.

    • Rối loạn quanh khớp như: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.

    • Viêm mõm lồi cầu và viêm các mô mềm khác, bong gân và căng cơ.

    • Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.

    • Các tổn thương mô mềm khác.

Liều dùng và cách dùng thuốc Sunigam 100

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Liều tấn công: 200 mg/lần, 3 lần/ngày. Liều tối đa 600 mgngày.

      • Liều duy trì: 300 đến 400 mg/ngày.

    • Trẻ em

      • Trẻ em trên 15 kg: Liều uống 10 mg/kg/ngày.

      • Trẻ em từ 15 – 20 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 lần/ngày.

      • Trẻ em từ 20 – 30 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 đến 3 lầnngày.

      • Trẻ em từ 30 kg trở lên: Dùng liều 100 mg/ lần, 3 lần/ngày.

    • Người già

      • Dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân lớn tuổi vì nguy cơ cao xảy ra những tác dụng không mong muốn. Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và phải theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa khi bắt đầu điều trị với NSAID.

    • Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận, gan hoặc tim, nên dùng liều càng thấp càng tốt. Liều khuyến cáo cho các đối tượng này là 200 mg/lần, 2 lần/ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nhiều nước, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn và chia thành 2 - 3 lần trong ngày. 

Không sử dụng thuốc Sunigam 100 khi nào?

  • Người có tiền sử dị ứng (hen phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc buprofen, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc dùng thuốc NSAID trước đó.

  • Người bị suy tim ứ máu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

  • Người bệnh có triệu chứng hoặc đang bị bệnh về bàng quang, tiền liệt tuyến.

  • Người có tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Trẻ em dưới 30kg.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sunigam 100

  • Thuốc cần được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận mạn, tăng huyết áp động mạch hoặc suy tim, người gia hoặc bệnh nhân có tiền sử suy gan.

  • Người có tiền sử tái phát hen phế quản do NSAIDs cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc này.

  • Thuốc có thể gây giữ nước và phù do đó cần thận trọng cho những người có các bệnh nền tăng huyết áp, suy tim, suy thận hoặc đang phải tiến hành điều trị với các thuốc lợi tiểu.

  • Thuốc có thể gây ra các triệu chứng đường tiết niệu hoặc viêm bàng quang, do đó nếu thấy bất cứ các dấu hiệu bất thường nào như tiểu rắt, tiểu buốt,… thì cần ngừng thuốc, tiến hành thăm khám, xét nghiệm nước tiểu để được điều trị kịp thời.

  • Tình trạng xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng thậm chí là tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng NSAIDs. Do đó cần đặc biệt thận trọng khi phối hợp điều trị với các thuốc có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

  • Các hội chứng ngoài da nghiêm trọng như bong da tróc vảy, hoại tử da nhiễm độc, Steven – Johnson, đã được báo cáo tuy nhiên trường hợp này rất hiếm.

  • Acid tiaprofenic qua được nhau thai. Những bất thường bẩm sinh đã được báo cáo khi điều trị bằng NSAID ở người, tuy tần số thấp và không rõ rệt. Vì vậy, Sunigam không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai.

  • Acid tiaprofenic hiện diện trong sữa mẹ với nồng độ thấp (khoảng 0,2% liều dùng). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng Sunigam cho đối tượng này và để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngừng dùng thuốc ở người mẹ hoặc ngừng cho con bú.

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Sunigam 100

  • Đường tiêu hóa

    • Gồm các triệu chứng như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng/đau bụng trên, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn đường ruột (đầy hơi, tiêu chảy, táo bón), viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.

    • Viêm tụy đã được báo cáo, tuy rất hiếm.

    • Đã có báo cáo về các trường hợp loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá tiềm tàng hoặc tiến triển, đặc biệt là ở người già và có thể dẫn đến tử vong.

  • Da và mô dưới da

    • Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng và viêm da bóng nước (hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc), phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

  • Hệ thống miễn dịch

    • Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID. Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu, bệnh hen suyễn, đặc biệt là ở các đối tượng dị ứng với aspirin và các NSAID khác, co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ cũng đã được báo cáo.

  • Máu và hệ bạch huyết

    • Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.

    • Tiền đình ốc tai

    • Chóng mặt, hoa mắt, ù tai và buồn ngủ.

  • Hệ thần kinh trung ương

    • Nhức đầu.

  • Đường tiết niệu

    • Đau hoặc viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.

  • Gan – mật

    • Viêm gan, vàng da.

  • Các tác dụng phụ đã được báo cáo nhưng không cụ thể với acid tiaprofenic là:

    • Hệ thần kinh thị giác: Viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.

    • Cơ xương và mô liên kết: Dị cảm.

    • Thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác. Các báo cáo của bệnh viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn hệ thống tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp), với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu.

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.

    • Tim mạch: Phù nề, cao huyết áp, suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ