UphaMeson 16

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 17:23:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34767-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm UphaMeson 16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25  ( Việt Nam).

UphaMeson 16 là thuốc gì?

UphaMeson 16 có công dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch. Đồng thời, thuốc còn được dùng trong điều trị bệnh leukemia cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và hội chứng thận hư nguyên phát. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén và được đăng ký với số VD-34767-20. 
  • Số đăng ký: VD-34767-20
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc UphaMeson 16 có tác dụng gì?

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...). Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Chỉ định

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
  • Điều trị viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Điều trị bệnh leukemia cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng thuốc UphaMeson 16

  • Liều bắt đầu thông thường là: 6 - 40mg methylprednisolon mỗi ngày.
  • Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
  • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít tác dụng phụ hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
  • Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
  • Liều thường dùng điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:
    • Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần, sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg.
    • Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
  • Liều thường dùng điều trị cơn hen cấp tính:
    • Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
    • Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    • Liều thường dùng điều trị bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Liều thường dùng điều trị viêm khớp dạng thấp:
    • Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày.
    • Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Liều thường dùng điều trị viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng:Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
  • Liều thường dùng điều trị viêm loét đại tràng mạn tính:
    • Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80 mg).
    • Đợt cấp tính năng: Uống (8 đến 24 mg/ngày).
    • Liều thường dùng điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
  • Liều thường dùng điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch:
    • Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg, trong 3 ngày.
    • Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
    • Liều thường dùng điều trị bệnh sarcoid:
    • Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh.
    • Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

Không sử dụng thuốc UphaMeson 16 khi nào?

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đa số bệnh nhiễm khuẩn.
  • Một số bệnh nhiễm siêu vi (viêm gan siêu vi, herpes, thủy đậu, zona).
  • Rối loạn tâm thần không điều trị.
  • Tiêm chủng với vacxin sống.

Thận trọng khi sử dụng thuốc UphaMeson 16

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Tác dụng không mong muốn của UphaMeson 16

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: đau khớp.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
 

Các sản phẩm tương tự

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ