Omep-20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Omep-20 được sản xuất bởi Akriti Pharmaceuticals Pvt. Ltd. (Ấn Độ).
Omep-20 là thuốc gì?
Omep-20 là thuốc được sản xuất bởi Ấn Độ, dùng trong điều trị một số bệnh lý về đường tiêu hóa như loét tá tràng -dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng, có hạn sử dụng 36 tháng. Omep-20 được khuyến cáo nên uống vào buổi sáng, khi uống cần nuốt nguyên viên cùng với nước lọc. Không sử dụng thuốc chung với các thuốc chuyển hóa như diazepam, imipram…
-
Thành phần: Omeprazol (Dạng vi hạt bao tan trong ruột) 20mg
-
Số đăng ký: VN-22505-20
-
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Omep-20 có tác dụng gì?
-
Omeprazol là một loại benzimidazol có cơ chế tác dụng thông qua sự ức chế bơm H+/K+/ATPase, đây là một enzym có ở tế bào viền dạ dày. Ở những tế bào này, omeprazol biến đổi nhờ tác dụng của acid đó, tạo thành các chất chuyển hóa sulfenamin của nó. Các chất chuyển hóa sau sẽ khóa các nhóm sulfyhydryl của bơm proton, từ đó làm giảm sự bài tiết các ion hydro.
Chỉ định
-
OMEP-20 được chỉ định cho người lớn:
-
Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược và điều trị dự phòng tái phát loét dạ dày.
-
Điều trị loét tiêu hóa và viêm trợt dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Điều trị dự phòng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị loét tiêu hóa, viêm trợt dạ dày tá tràng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Điều trị triệu chứng do bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
-
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
-
-
OMEP-20 được chỉ định cho trẻ em:
-
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và có cân nặng trên 20 kg: Điều trị viêm thực quản trào ngược và điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 4 tuổi trở lên: Phối hợp kháng sinh trong điều trị loét tả tràng do Helicobacter pylori.
-
Liều dùng và cách dùng thuốc Omep-20
-
Liều dùng:
-
Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
-
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.
-
Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
-
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên cùng nước lọc, nên uống vào buổi sáng.
-
Không sử dụng thuốc Omep-20 khi nào?
-
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Omep-20
-
Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn của Omep-20
-
Các tác dụng phụ do thuốc dưới đây đã được ghi nhận hoặc nghi ngờ do thuốc trong các thử nghiệm nghiên cứu lâm sàng của hoạt chất. Không có tác dụng phụ nào liên quan tới liều dùng.
-
Tác dụng phụ thường gặp (>1/100,<1/10) bao gồm nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn mửa, táo bón.
-
Tác dụng phụ ít gặp (>1/1000, <1/100) bao gồm viêm da, mẩn ngứa, nổi mề đay, choáng váng hay khô miệng.
-
Tác dụng phụ hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000) bao gồm phản ứng quá mẫn như phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng men gan.
-
Các tác dụng phụ được ghi nhận với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể gặp phải với hoạt chất bao gồm:
-
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị gây dị cảm, mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt. Tình trạng lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, nóng nảy, kích động, trầm cảm, ảo giác chủ yếu gặp ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
-
Nội tiết gây nữ hoá tuyến vú.
-
Tiêu hoá gây viêm miệng, bệnh nấm Candida đường tiêu hoá.
-
Huyết học gây giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm toàn bộ tế bào máu.
-
Gan gây tăng men gan, bệnh não gan ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng trước đó (như viêm gan có hay không có vàng da, suy gan).
-
Cơ xương gây đau khớp, yếu cơ, đau cơ.
-
Da gây nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
-
Các tác dụng phụ khác bao gồm mệt mỏi, phản ứng quá mẫn (như phù mạch, co thắt phế quản, sốt, viêm thận kẽ), tăng tiết mồ hôi, nhìn mờ, rối loạn vị giác, phù ngoại biên hay giảm natri máu.
-
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này