Pantocid 20

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-11 14:13:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17791-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
viên nén bao tan trong ruột
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Pantocid 20 được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd. (Ấn Độ).

Pantocid 20 là thuốc gì?

Pantocid 20 là thuốc giúp chống tăng tiết acid dạ dày dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa. Thuốc chứa hoạt chất Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 20mg, bào chế dạng viên nén bao tan trong ruột. Pantocid 20 có thể gây tác dụng phụ choáng váng, rối loạn thị giác, nên cẩn trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. Ngoài ra dùng thuốc liều cao trong thời gian dài có thể gây tăng nguy cơ loãng xương, gãy xương.

  • Thành phần: Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 20mg

  • Số đăng ký: VN-17791-14

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3vỉ x 10 viên

Thuốc Pantocid 20 có tác dụng gì?

  • Pantoprazol thuộc nhóm thuốc chống tăng tiết acid thông qua sự ức chế đối với bơm proton. Thuốc sau khi đã đến được thành của dạ dày sẽ chuyển sang một sang một dạng khác cũng có tác dụng là sulfenamide. Dạng này sẽ liên kết không đảo với lại bơm proton tức H+/K+ – ATPase. Khi đó enzyme này sẽ bị ức chế và acid sẽ bị hạn chế sinh ra.

Chỉ định

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).

  • Loét đường tiêu hóa.

  • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.

  • Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).

Liều dùng và cách dùng thuốc Pantocid 20

  • Liều dùng:

    • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

      • Liều thường dùng: 20-40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.

      • Liều duy trì: 20-40 mg mỗi ngày.

      • Trường hợp tái phát: 20 mg/ngày.

    • Loét đường tiêu hóa

      • Liều thường dùng: 40 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2-4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.

    • Diệt Helicobacter pylori: Dùng phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy):  Pantoprazol 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.

    • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid

      • 20 mg/ngày.

    • Hội chứng Zollinger - Ellison

      • Liều khởi đầu: 80 mg/ngày. Có thể dùng liều lên đến 240 mg/ngày. Nếu dùng trên 80 mg/ngày, nên chia làm 2 lần.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Liều tối đa: 20 mg/ngày hoặc 40 mg/ngày đối với liều cách ngày.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Liều tối đa: 40 mg/ngày.

  • Cách dùng:

    • Nuốt nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.

Không sử dụng thuốc Pantocid 20 khi nào?

  • Quá mẫn với pantoprazol, với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).

Thận trọng khi sử dụng thuốc Pantocid 20

  • Điều trị lâu dài: Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.

  • Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác.

  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.

  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

  • Tác động trên hệ tiêu hóa: Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazol không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày.

  • Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc vì pantoprazol có thể che lấp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.

  • Tác động trên gan: Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.

  • Kém hấp thu cyanocobalamin

  • Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.

  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng pantoprazol ngoài trừ trường hợp thật cần thiết.

  • Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Pantocid 20

  • Thường gặp

    • Mệt mỏi, đau đầu.

    • Ban da, mày đay.

    • Đau cơ, đau khớp.

  • Ít gặp

    • Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.

    • Ngứa.

    • Tăng enzym gan.

  • Hiếm gặp

    • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.

    • Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.

    • Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.

    • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.

    • Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.

    • Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Liệt dương.

    • Đái máu, viêm thận kẽ.

    • Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.

    • Giảm natri máu.

Sản phẩm tương tự:

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ