Beprasan 20mg

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-06 20:55:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21085-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Beprasan 20mg được sản xuất bởi Lek Pharmaceuticals d.d, (Slovenia).

Beprasan 20mg là thuốc gì?

Beprasan 20mg chứa hoạt chất Rabeprazol natri hàm lượng  20 mg là một loại thuốc ức chế bơm proton. Thuốc dùng trong điều trị loét tá tràng tiến triển, loét dạ dày lành tính tiến triển… Beprasan 20mg có thể tương tác với một số thuốc như Ketoconazol hoặc intraconazole làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương, làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc cũng tương tác với Methotrexate làm tăng nồng độ và độc tính của Methotrexate.

  • Thành phần: Rabeprazol natri 20mg

  • Số đăng ký: VN-21085-18

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc Beprasan 20mg có tác dụng gì?

  • Rabeprazole là một loại thuốc ức chế bơm proton (Proton Pump Inhibitor – PPI). Cơ chế tác dụng của rabeprazole liên quan chủ yếu đến việc ức chế một enzyme quan trọng trong tế bào niêm mạc dạ dày gọi là H+/K+-ATPase, hay còn được gọi là bơm proton. Dạ dày chứa các tế bào niêm mạc có chức năng tiết ra acid dạ dày, một axit mạnh (thường là axit hydrochloric – HCl). Acid dạ dày là một yếu tố quan trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, giúp phân hủy thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn có hại trong thức ăn. Bơm proton (H+/K+-ATPase) là một enzyme đặc biệt có chức năng đưa các ion proton (H+) và ion kali (K+) từ bên trong tế bào niêm mạc dạ dày ra bên ngoài vào lumen dạ dày (không gian bên trong dạ dày), gây ra sự tiết acid vào dạ dày.

Chỉ định

  • Thuốc Beprasan được chỉ định để điều trị trong các trường hợp bệnh nhân bị: 

    • Loét tá tràng tiến triển 

    • Loét dạ dày lành tính tiến triển 

    • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD) 

    • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (Kiểm soát GERD) 

    • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng) 

    • Hội chứng Zollinger-Ellison 

    • Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày. 

Liều dùng và cách dùng thuốc Beprasan 20mg

  • Liều dùng:

    • Loét dạ dày và loét tá tràng: 1 viên/ ngày, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét sau 4-6 tuần. Một số trường hợp cần đến 8 -12 tuần cho cải thiện phục hồi các tổn thương. 

    • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): 1 viên/ ngày, uống mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần. 

    • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng): 0.5 - 1 viên một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. 

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): 1 viên/ ngày khám lại mỗi 4 tuần. 

    • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu:  3 viên/ ngày. Có thể dò liều bằng cách tăng dần lên đến 6 viên/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Những liều trên 5 viên/ ngày nên chia thành 2 lần dùng mỗi ngày. 

    • Điều trị tiệt căn H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị tiệt căn. Khuyến cáo dùng phác đồ điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày: Beprasan 0.5 viên/lần x 1 lần/ngày + Clarithromycin 500mg hai lần/ngày và amoxicilin 1g hai lần/ngày. 

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn. 

    • Không được nhai hoặc nghiền nát viên mà cần nuốt nguyên viên. 

Không sử dụng thuốc Beprasan 20mg khi nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. 

  • Phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú. 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Beprasan 20mg

  • Cần loại trừ khả năng bệnh dạ dày-tá tràng ác tính trước khi bắt đầu chỉ định bằng Beprasan. 

  • Bệnh nhân cần điều trị dài ngày (đặc biệt những bệnh nhân phải điều trị trên một năm) cần được theo dõi và đánh giá định kỳ hàng tháng. 

  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương khi điều trị với rabeprazole cần được thông báo về nguy cơ gãy xương và hướng dẫn bổ sung Vitamin D và calci thích hợp. 

  • Thận trọng với nguy cơ quá mẫn chéo giữa rabeprazole và các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol. 

  • Cần kiểm soát chỉ số máu (đặc biệt là Canxi máu) và men gan ở bệnh nhân.

  • Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả Beprasan, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột như nhiễm Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile

Tác dụng không mong muốn của Beprasan 20mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng

    • Thường gặp: nhiễm trùng

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết

    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Hiếm gặp: quá mẫn

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Hiếm gặp: chán ăn

    • Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ magie máu.

  • Rối loạn tâm thần

    • Thường gặp: mất ngủ

    • Ít gặp: căng thẳng

    • Hiếm gặp: trầm cảm

    • Chưa biết rõ: lú lẫn

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt

    • Ít gặp: buồn ngủ

  • Rối loạn thị giác

    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác

  • Rối loạn hệ mạch

    • Chưa biết rõ: phù ngoại biên

  • Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất

    • Thường gặp: ho, viêm họng, viêm mũi

    • Ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi

    • Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi

    • Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác

  • Rối loạn gan mật

    • Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý não gan

  • Rối loạn da và mô dưới da

    • Ít gặp: phát ban, ban đỏ2

    • Hiếm gặp: ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bọng nước2

    • Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson

  • Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết

    • Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng

    • Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống (xem mục Cảnh báo và thận trọng)

  • Rối loạn hệ tiết niệu

    • Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu

    • Hiếm gặp: viêm thận kẽ

  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

    • Chưa biết rõ: vú to

  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc

    • Thường gặp: suy nhược, giả cúm

    • Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt

  • Các xét nghiệm

    • Ít gặp: tăng men gan3

    • Hiếm gặp: tăng cân

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ