Suztine 4mg

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-18 12:49:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28996-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Suztine 4mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun (Việt Nam).

 

Suztine 4mg là thuốc gì?

Suztine 4mg thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, có dạng bào chế là viên nén, được dùng trong điều trị các triệu chứng co cơ. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn, nhưng không được thay đổi cách uống. Chuyển từ uống trong bữa ăn sang ngoài bữa ăn có thể thúc đẩy sớm hoặc làm chậm thời gian bắt đầu tác dụng và làm xuất hiện các ADR. Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có ý định dùng thuốc Suztine 4mg. Ngoài ra, thành phần Tizanidin trong thuốc có tác dụng an thần nên người dùng có thể gặp phải tình trạng buồn ngủ, cần thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc.


    •    Thành phần: Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydrochlorid)
    •    Số đăng ký: VD-28996-18
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên


Thuốc Suztine 4mg có tác dụng gì?

    •    Thuốc Tizanidine thuộc nhóm thuốc giãn cơ xương, tác động hệ thần kinh trung ương. Tizanidin phát huy hiệu quả trong trường hợp co thắt cơ gây đau cấp tính cũng như tình trạng co cứng mạn tính có nguồn gốc do não và tủy sống.


Chỉ định

    •    Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống.
    •    Co cơ hoặc giật rung.
    •    Đau do co cơ.


Liều dùng và cách dùng thuốc Suztine 4mg

Cách dùng
    •    Có thể uống trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn, nhưng không được thay đổi cách uống.
    •    Thuốc uống, có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3-4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh.
    •    Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá liều cho tác dụng điều trị mong muốn. 
    •    Liều dùng được tính theo tizanidin base. 1,14 mg tizanidin hydroclorid tương đương 1 mg tizanidin base.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị co cứng cơ:
    •    Liều khởi đầu thông thường: 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Sau đó, tùy theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 1/2 viên, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày/lần tăng, thường tới 6 viên/ngày chia làm 3 - 4 lần.
    •    Liều tối đa khuyến cáo là 9 viên/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
    •    Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 1/2 viên/lần/ngày, sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không được quá 1/2 viên. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
    •    Người cao tuổi: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
    •    Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc. Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.


Không sử dụng thuốc Suztine 4mg khi nào?

    •    Quá mẫn với tizanidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    •    Dùng đồng thời với ciprofloxacin hoặc fluvoxamin.
    •    Suy gan nặng.


Thận trọng khi sử dụng thuốc Suztine 4mg

    •    Trên hệ tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim. Cũng như các thuốc chủ vận 22-adrenergic, tizanidin có thể gây hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi dùng đơn liều ≥ 2 mg. Khi thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
    •    Tizanidin có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan.
    •    Tizanidin có thể gây ảo giác trên một số người dùng thuốc.
    •    Trên mắt: Đối với súc vật thực nghiệm, thuốc gây thoái hóa võng mạc và đục giác mạc. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về các tác dụng này trong các nghiên cứu lâm sàng.
    •    Trên người suy thận: Sử dụng thuốc thận trọng đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút bởi vì độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50% trên các đối tượng này.
    •    Người cao tuổi: Chỉ sử dụng tizanidin khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ bởi vì trên người cao tuổi độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.
    •    Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng tizanidin đối với trẻ em dưới 18 tuổi còn rất hạn chế. Vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
    •    Thuốc chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    •    Tizanidin chưa được nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết.
    •    Chưa xác định được tizanidin có qua sữa mẹ hay không. Tizanidin tan được trong lipid vì vậy có khả năng thuốc qua được sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho người nuôi con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
    •    Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ cần thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc.


Tác dụng không mong muốn của Suztine 4mg

Thường gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
    •    Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
    •    Cơ xương: Nhược cơ, đau lưng.
    •    Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác.
    •    Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
    •    Khác: sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    •    Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
    •    Tiêu hóa: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, đi ngoài phân đen.
    •    Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
    •    Chuyển hóa: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
    •    Cơ xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
    •    Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, đau dây thần kinh.
    •    Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
    •    Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
    •    Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
    •    Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh.
    •    Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.
Hiếm gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
    •    Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất.
    •    Tiêu hóa: Viêm dạ dày ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
    •    Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
    •    Chuyển hóa: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết, nhiễm acid hô hấp.
    •    Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
    •    Hô hấp: Hen.
    •    Da: Tróc da, Herpes simplex, Herpes Zoster, ung thư da.
    •    Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
    •    Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, đái ra máu.
    •    Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử.


Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ