Meyerzadin 4
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Meyerzadin 4 được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam).
Meyerzadin 4 là thuốc gì?
Thuốc Meyerzadin 4 là thuốc được chỉ định dùng cho người lớn mắc các bệnh rối loạn chức năng hay tư thế của cột sống, co cứng do rối loạn thần kinh, co cơ... Quá liều Meyerzadin 4 có thể gây thay đổi trạng thái tâm thần, ngủ lịm, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, kích động, lú lẫn, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, hoa mắt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy hô hấp. Vì vậy cần chú ý kỹ liều dùng. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú phải cân nhắc kỹ hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có ý định sử dụng.
• Thành phần: Tizanidin (dưới dạng tizanidin hydroclorid)
• Số đăng ký: VD-28427-17
• Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Meyerzadin 4 có tác dụng gì?
- Tizanidin kích thích thụ thể alpha-2 adrenergic ở tủy sống. Kích thích này ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích (glutamate, aspartate) dẫn đến co cơ. Các tế bào thần kinh vận động bị ức chế, làm giảm co cứng cơ.
- Tizanidine có thể kích thích thụ thể alpha-2 adrenergic ở não và tủy sống. Kích thích này dẫn đến giảm đau và chống co giật.
Chỉ định
• Triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc bệnh hoặc tổn thương tủy sống.
• Co cơ hoặc giật rung.
• Đau do co cơ.
Liều dùng và cách dùng thuốc Meyerzadin 4
Cách dùng
• Dùng đường uống.
• Có thể uống trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn, nhưng không được thay đổi cách uống, chuyển từ uống trong bữa ăn sang ngoài bữa ăn có thể thúc đấy sớm hoặc làm chậm thời gian bắt đầu tác dụng và làm xuất hiện các ADR.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị co cứng cơ
• Liều khởi đầu thông thường: 2mg một liều đơn. Sau đó, tùy theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3 – 4 ngày/lần tăng, thường tới 24mg/ ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ
• Uống 2 – 4mg/ lần, 3 lần/ngày.
Đối với người suy thận có Clcr < 25ml/ phút
• Liều khởi đầu 2 mg/lần, 1 lần/ngày, sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không được quá 2 mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
Suy gan
• Nên tránh dùng; nếu dùng, phải dùng liều khởi đầu thấp nhất có thể và phải theo dõi chặt chẽ các ADR (ví dụ: Hạ huyết áp).
Người cao tuổi
• Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
Trẻ em
• Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Không sử dụng thuốc Meyerzadin 4 khi nào?
• Quá mẫn với tizanidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
• Dùng đồng thời với ciprofloxacin hoặc fluvoxamin.
• Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với tizanidine hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
• Những người suy gan nặng.
• Trẻ em dưới 18 tuổi: Vì chưa có kinh nghiệm với nhóm tuổi này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerzadin 4
• Thận trọng khi dùng cho người bệnh có bệnh tim hoặc ở người có nguy cơ hạ huyết áp nặng hoặc tác dụng an thần.
• Thận trọng khi dùng tizanidin cho người bệnh đang đồng thời dùng các thuốc hạ huyết áp.
• Không nên dùng đồng thời tizanidin với các chất chủ vận alpha2-adrenergic khác (ví dụ, clonidin).
• Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế CYP1A2, vì có thể làm tăng nồng độ tizanidin trong huyết thanh (gây an thần và hạ huyết áp nặng).
• Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW và/hoặc các thuốc hạ huyết áp khác, vì cũng có thể làm tăng tác dụng an thần và hạ huyết áp.
• Tizanidin có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy gan.
• Phải tránh dùng tizanidin hoặc chỉ được sử dụng hết sức thận trọng cho người suy giảm chức năng gan.
• Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc…
• Tizanidin có thể gây ảo giác hoặc hoang tưởng, thường xảy ra trong 6 tuần lễ đầu điều trị. Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh bị rối loạn tâm thần.
• Không được ngừng thuốc đột ngột, vì có nguy cơ tái phát tăng huyết áp, nhịp tim nhanh và tăng trương lực; phải giảm dần liều, đặc biệt ở người bệnh dùng liều cao trong thời gian kéo dài.
• Trên người suy thận: Sử dụng thuốc thận trọng đối với người suy thận có Clcr < 25 ml/ phút do độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50% trên các đối tượng này.
• Người cao tuổi: Chỉ sử dụng tizanidin khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ do ở người cao tuổi độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.
• Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết.
• Chỉ dùng thuốc cho người cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Tác dụng không mong muốn của Meyerzadin 4
Rất thường gặp, ADR > 10/100
• Tim mạch: Hạ huyết áp (nghiên cứu liều đơn > 8 mg; 16% – 33%).
• TKTW: Ngủ gà (48%), chóng mặt (16%), suy nhược (41%).
• Tiêu hóa: Khô miệng (49%).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
• Tim mạch: Nhịp tim chậm (nghiên cứu liều đơn > 8mg).
• TKTW: Buồn ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, lo lắng, ảo giác/hoang tưởng, kích động, rối loạn lời nói, sốt.
• Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón, nôn.
• Cơ – xương: Nhược cơ, đau lưng, loạn vận động, dị cảm.
• Da: Phát ban, loét da.
• Sinh dục – tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tần số niệu.
• Gan: Tăng enzym gan.
• Mắt: Nhìn mờ.
• Hô hấp: Viêm hầu, viêm mũi.
• Khác: Nhiễm khuẩn, hội chứng giống cúm, đổ mồ hôi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
• Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
• Tiêu hóa: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, đi ngoài phân đen.
• Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
• Chuyển hóa: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
• Cơ – xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
• TKTW: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, viêm dây thần kinh ngoại vi.
• Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
• Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
• Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
• Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh.
• Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
• Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất.
• Tiêu hóa: Viêm dạ dày – ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
• Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
• Chuyển hóa: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết, nhiễm acid hô hấp.
• TKTW: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
• Hô hấp: Hen.
• Da: Tróc da, Herpes simplex, Herpes zoster, ung thư da.
• Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
• Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, đái ra máu.
• Khác: Ung thư, dị tật bấm sinh, có ý định tự vẫn.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này