Obikiton

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-10 12:37:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28521-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Obikiton được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam).

 

Obikiton là thuốc gì?

Thuốc Obikiton là thuốc được bào chế ở dạng siro uống, giúp bổ sung canxi, các vitamin nhóm B, D, E... và lysin giúp trẻ hấp thu đầy đủ các chất cần thiết cho sự phát triển toàn diện về thể chất và trí não. Cho đến nay, không có tác dụng ngoài ý muốn đáng kế nào được ghi nhận khi sử dụng thuốc Obikiton theo liều khuyến cáo. Tuy nhiên, vẫn sẽ có thể gặp tình trạng rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da mặc dù hiếm. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.


    •    Thành phần: Mỗi 7,5 ml chứa: Calci (dưới dạng calci lactat pentahydrat) 65 mg; Vitamin B1 1,5 mg; Vitamin B2 1,75 mg; Vitamin B6 3,0 mg; Vitamin D3 200 IU; Vitamin E 7,5 IU; Vitamin PP 10 mg; Vitamin B5 5 mg; Lysin HCl 150 mg
    •    Số đăng ký: VD-28521-17
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100 ml

 

Thuốc Obikiton có tác dụng gì?

    •    Calci là vi chất quan trọng trong cơ thể con người. Có vai trò trong việc duy trì, đảm bảo sức khỏe xương. Ngoài ra còn đóng vai trò cân bằng các vi chất khác, liên quan đến các bệnh lý của cơ thể.
    •    Thiamin (vitamin B1) được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị lượng vitamin B1 thấp ở những người không có đủ vitamin từ chế độ ăn uống.
    •    Vitamin B2 (vitamin B2) là một loại vitamin tan trong nước, tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và một loạt các quá trình tế nào.
    •    Vitamin B6, còn gọi là pyridoxine, là một trong những vitamin có trong họ vitamin B phức tạp (Vitamin B-complex). Tất cả các vitamin B, bao gồm vitamin B6, đóng một vai trò thiết yếu trong một loạt các chức năng thể chất và tâm lý. Chúng giúp duy trì chức năng thần kinh, chức năng gan, trao đổi chất, tăng cường năng lượng cũng như tốt cho da, tóc, móng của bạn.
    •    Vitamin D3 còn được gọi là cholecalciferol, là một loại vitamin tan trong dầu, được xử lý qua gan và thận. Khi hoạt động trong cơ thể, vitamin này sẽ liên kết với một số lượng tế bào trong cơ thể đề điều chỉnh canxi và phốt pho từ thức ăn.
    •    Vitamin E giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn.
    •    Vitamin PP (Vitamin B3) đóng một vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi thức ăn nạp vào cơ thể thành năng lượng có thể sử dụng được và giúp các tế bào của cơ thể thực hiện được các phản ứng hóa học quan trọng.
    •    Vitamin B5 là giúp duy trì chức năng của gan và hệ thần kinh, giữ cho đường tiêu hóa khỏe mạnh, sản xuất các tế bào hồng cầu để máu cung cấp oxy trên khắp cơ thể, duy trì làn da, mắt và tóc khỏe mạnh
    •    Lysine rất quan trọng đối với sự tăng trưởng bình thường cũng như sự thay đổi của cơ bắp. Bên cạnh đó, lysine giúp vận chuyển chất béo qua các tế bào để đốt cháy năng lượng.

 

Chỉ định

    •    Bổ sung calci, lysin và các vitamin cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.
    •    Để phòng ngừa trường hợp thiếu vitamin như đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt, trong thời kỳ dưỡng bệnh, cơ thể suy nhược hoặc trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm khuẩn hoặc sau phẫu thuật).

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Obikiton

Cách dùng
    •    Có thể pha loãng với nước hoặc thức ăn, nên uống thuốc trong bữa sáng hoặc trưa.
Liều dùng
    •    Trẻ em 1-5 tuổi: Uống 7,5ml/ngày.
    •    Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và thanh thiếu niên: Uống 15ml/ngày.
    •    Người lớn: Uống 15ml/ngày.

 

Không sử dụng thuốc Obikiton khi nào?

    •    Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    •    Rối loạn chuyển hóa calci: tăng calci huyết, tăng calci niệu. Quá liều vitamin D3 và đang trong thời gian điều trị với vitamin D3.
    •    Bệnh suy thận, sỏi calci thận.
    •    Bệnh nhân đang được điều trị với glycosid tim (digoxin).

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Obikiton

    •    Thường xuyên theo dõi nồng độ calci trong máu và bài tiết calci qua nước tiểu, đặc biệt khi điều trị với calci liều cao và ở trẻ em. Ngừng điều trị nếu nồng độ calci trong máu vượt quá 105-110mg/1 hoặc bài tiết calci qua nước tiểu vượt qua 5mg/kg.
    •    Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hay bệnh sarcoidosis.
    •    Thận trọng khi sử dụng muối calci để chăm sóc trẻ bị hạ kali máu vì nồng độ calci máu cao có thể tiếp tục làm giảm nông độ kali máu.
    •    Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
    •    Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
    •    Vitamin E: Đã được báo cáo là có khuynh hướng gây chảy máu ở những bệnh nhân thiếu vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu, do đó cần theo dõi thời gian prothrombin.
    •    Vitamin E đã được báo cáo tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân dễ mắc phải tình trạng này, trong đó có bệnh nhân dùng estrogen. Phát hiện này chưa được xác nhận nhưng cần lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân, đặc biệt là phụ nữ uống thuốc tránh thai chứa estrogen
    •    Một tỷ lệ cao hơn của viêm ruột hoại tử đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có cân nặng dưới 1,5kg điều trị bằng vitamin E
    •    Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, thận; và cần giám sát chặt chẽ chức năng gan, thận ở những bệnh nhân này.
    •    Chưa có nghiên cứu ở thời kỳ mang thai và cho con bú nên cân nhắc giữa lợi ích diều trị và nguy cơ khi sử dụng thuốc.


Tác dụng không mong muốn của Obikiton

Calci:
    •    Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
    •    Tăng calci máu nhẹ đến nặng.
Vitamin PP:
    •    Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
    •    Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyên hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt,tim đập nhanh,ngất
    •    Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Vitamin B6:
    •    Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng vàvụng về bàn tay.
    •    Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn.
Vitamin E:
    •    Rồi loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
    •    Da và mô dưới da: Ít gặp: Rụng tóc, ngứa, phát ban.
    •    Toàn thân: Ít gặp: Suy nhược, đau đầu.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ