Notenxic

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-09 11:21:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28639-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Notenxic được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA (Việt Nam).

 

Notenxic là thuốc gì?

Thuốc Notenxic là thuốc được bào chế ở dạng viên nén dùng đường uống, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý xương khớp và nhiều các bệnh lý viêm, dị ứng. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú chỉ nên dùng thuốc Notenxic khi thật sự cần thiết. Hầu hết tác dụng phụ của thuốc là do tác dụng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, bao gồm tăng huyết áp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt K+, nhiễm kiềm, giảm kali huyết.


    •    Thành phần: Triamcinolon acetonid 4mg
    •    Số đăng ký: VD-28639-17
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

 

Thuốc Notenxic có tác dụng gì?

    •    Thành phần chính trong Notenxic là hoạt chất Triamcinolone acetonide,  được sử dụng trong điều trị các bệnh lý xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mỏm lồi cầu hay viêm da cơ địa toàn thân và một số phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

 

Chỉ định

    •    Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
    •    Viêm da cơ toàn thân.
    •    Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
    •    Hội chứng Hamman-Rich.
    •    Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Notenxic

Cách dùng
    •    Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều từ 4 - 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:
    •    Do dị ứng: 8 - 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 - 48 giờ.
    •    Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: 8 - 16 mg/ngày trong 2 - 7 ngày. Liều duy trì: 2 - 16 mg/ngày.
    •    Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: 8 - 12 mg/ngày. Liều duy trì: 2 - 6 mg/ngày.
    •    Lupus ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 - 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 - 30 mg/ngày.
Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: 1 - 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

 

Không sử dụng thuốc Notenxic khi nào?

    •    Quá mẫn với thành phần thuốc.
    •    Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
    •    Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Notenxic

    •    Đã có những người bệnh hen khi chuyển dùng thuốc toàn thân sang dạng hít đã bị suy thượng thận và bị tử vong. 
    •    Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày. 
    •    Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc. 
    •    Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc. 
    •    Không dùng cho những người bệnh có tuần hoàn da suy giảm. 
    •    Tránh dùng trên mặt.
    •    Cần thận trọng dùng thuốc dạng toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn cao, nên dùng liều thấp nhất với thời gian ngắn nhất có thể. 
    •    Chứng suy thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng corticosteroid trong quá trình mang thai do đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc trong thai kỳ, chỉ dùng khi thật cần thiết.
    •    Triamcinolon bài tiết qua sữa, cần theo dõi các dấu hiệu suy thượng thận của trẻ nhỏ.
    •    Người mẹ dùng triamcinolon cần được ghi chép lại để giúp cho chỉ định thuốc của trẻ sau này.
    •    Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc, mất ngủ, ngất do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

 

Tác dụng không mong muốn của Notenxic

Thường gặp, ADR >1/100.
    •    Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp.
    •    Cơ xương: Yếu cơ, teo cơ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100. 
    •    Máu: Huyết khối.
    •    Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc.
    •    Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường.
    •    Cơ xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.
    •    Mắt: Glôcôm, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu dùng kéo dài).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
    •    Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
    •    Các tác dụng không mong muốn khác: Viêm mạch hoại tử, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mất ngủ, ngất, choáng phản vệ.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ