Cefditoren 400mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 13:18:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110145723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Cefditoren 400mg được sản xuất bởi Chi nhánh 3 - Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương (Việt Nam).

Cefditoren 400mg là thuốc gì?

Cefditoren 400mg chứa hoạt chất Cefditoren là kháng sinh cephalsoporin. Thuốc dùng trong điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như viêm họng, viêm amidan, viêm phổi cộng đồng… Cefditoren 400mg khi dùng quá liều có thể gây đau dạ dày, nôn, tiêu chảy. Vì vậy, người bệnh cần sử dụng theo đúng liều lượng hướng dẫn của bác sĩ.

  • Thành phần: Cefditoren (dưới dạng cefditoren pivoxil) 400mg
  • Số đăng ký: 893110145723
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên 

Thuốc Cefditoren 400mg có tác dụng gì?

  • Hoạt chất được sử dụng trong công thức là thuốc cefditoren. Nó thuộc thế hệ thứ 3 của kháng sinh cephalosporin. Được sử dụng chủ yếu theo đường uống và được dùng cho những đối tượng bị nhiễm khuẩn cấp, viêm nhiễm các chủng nhạy cảm thuốc như H. influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,…

Chỉ định

  • Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). 
    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase). 
    • Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes. 
    • Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Liều dùng và cách dùng thuốc Cefditoren 400mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Phòng ngừa chứng viêm màng trong tim do vi khuẩn: 2g trước khi phẫu thuật 1 giờ
      • Chứng viêm thận không biến chứng: mỗi lần 1g sau mỗi 12 giờ (trong 14 ngày)
      • Nhiễm trùng da hoặc mô mềm: 1g/ ngày
      • Viêm amidan/viêm hầu: 1g/ngày (trong 10 ngày)
      • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 1g/ngày(trong 7-10 ngày)
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu
      • Không biến chứng: 1-2 g/ngày
      • Biến chứng: 1g/2 lần/ ngày
    • Trẻ em
      • Phòng ngừa chứng viêm màng trong tim do vi khuẩn
      • Trẻ em từ 1 – 18 tuổi và <39kg: Uống 50 mg/kg, không được uống vượt quá 2 g, dùng một lần 1 giờ đồng hồ trước khi phẫu thuật.
      • Trẻ em từ 1 – 18 tuổi và >40kg: Uống 2 g, dùng một lần 1 giờ đồng hồ trước khi phẫu thuật.
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da (phải lớn hơn 1 tháng tuổi): 15 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.
      • Viêm amiđan/viêm hầu (phải lớn hơn 1 tháng tuổi): 30 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.
      • Bệnh chốc lở: (phải lớn hơn 1 tháng tuổi): 30 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.
  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Uống sau khi ăn
    • Không nên nhai, nghiền hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên thuốc.

Không sử dụng thuốc Cefditoren 400mg khi nào?

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose) không nên dùng Cefditoren.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefditoren 400mg

  • Trước khi dùng Cefditoren, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefditoren hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có thiếu hụt carnitine, bệnh thận hoặc bệnh gan. Cefditoren có thể gây tiêu chảy nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefditoren trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Cefditoren được phát hiện trong sữa chuột. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Cefditoren cho người đang cho con bú.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng Cefditoren cho bệnh nhân < 12 tuổi.
  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Tác dụng không mong muốn của Cefditoren 400mg

 

  • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Hạ huyết áp, Chóng mặt, mắt ngủ, co giật.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
  • Da: Ngứa, mề đay.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ