Mezolax 40

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 13:00:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000540
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Mezolax 40 được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA (Việt Nam).

Mezolax 40 là thuốc gì?

Mezolax 40 chứa hoạt chất Esomeprazol có tác dụng ngăn chặn quá trình sản xuất axit của dạ dày. Thuốc dùng trong điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Mezolax 40 có thể tương tác ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuốc PH như Ketoconazol, digoxin, muối sắt. Một số tác dụng phụ của thuốc như giảm bạch cầu, chóng mặt, mất ngủ…

  • Thành phần: Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesium dihydrat)............................ 40 mg.

  • Số đăng ký: 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên. Hộp 2 vỉ x 10 viên. Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 5 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Mezolax 40 có tác dụng gì?

  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI) là thuốc được lựa chọn để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Esomeprazol là PPI mới nhất và được phát triển dưới dạng đồng phân S của omeprazol nhằm cải thiện các đặc tính dược động học của thuốc. Trong các thuốc nhóm PPI thì Esomeprazole đã được nghiên cứu là có tác dụng ức chế axit cao hơn một chút. Cơ chế tác dụng: bằng cách ngăn chặn giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày bằng cách liên kết cộng hóa trị với các nhóm sulfhydryl của cystin tìm thấy trên enzym (H+, K+)-ATPase ở bề mặt chế tiết của tế bào thành dạ dày.

Chỉ định

  • Người lớn: 

    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

    • Điều trị loét thực quản do trào ngược.

    • Điều trị kéo dài sau khi tiêm phòng ngừa tái xuất huyết gây ra do viêm loét dạ dày tá tràng. 

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Trẻ trên 12 tuổi: 

    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

    • Điều trị loét thực quản do trào ngược.

Liều dùng và cách dùng thuốc Mezolax 40

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản loét thực quản do trào ngược: 40 mg esomeprazol một lần mỗi ngày trong 4 tuần. Khuyến cáo thêm 4 tuần điều trị cho các bệnh nhân viêm thực quản đã không được chữa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.

      • Điều trị kéo dài sau khi tiêm phòng ngừa tái xuất huyết gây ra do viêm loét dạ dày tá tràng: 40 mg esomeprazol một lần mỗi ngày trong 4 tuần sau khi tiêm phòng ngừa tái xuất huyết gây ra do viêm loét dạ dày tá tràng.

      • Điều trị Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu được khuyến cáo là 40 mg esomeprazol hai lần mỗi ngày. Sau đó điều chỉnh liều lượng theo từng cá nhân và tiếp tục điều trị theo chỉ định lâm sàng. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng có sẵn, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát về liều lượng giữa 80-160 mg esomeprazol hàng ngày. Với liều trên 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia làm hai lần mỗi ngày.

      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Do kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế nên cần thận trọng trên bệnh nhân này.

      • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20 mg esomeprazol. 

      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

    • Trẻ em trên 12 tuổi:  

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản; loét thực quản do trào ngược: 40 mg esomeprazol một lần mỗi ngày trong 4 tuần. Khuyến cáo thêm 4 tuần điều trị cho các bệnh nhân viêm thực quản đã không được chữa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: 

      • Esomeprazol không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi do không có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng.

  • Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền. Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).

Không sử dụng thuốc Mezolax 40 khi nào?

  • Quá mẫn với esomeprazol, dẫn chất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Mezolax 40

  • Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ung thư dạ dày, vì điều trị với esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

  • Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.

  • Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Đối với người bị suy thận không cần phải điều chỉnh liều, nhưng phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter, và ở những bệnh nhân nhập viện, có thể có cả Clostridium difficile.

  • Kết hợp với các thuốc khác: Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự kết hợp của atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton là biện pháp chỉ định bắt buộc, bệnh nhân cần được theo dõi lâm sàng chặt chẽ kết hợp với sự gia tăng liều không nên vượt quá 400 mg atazanavir, 100 mg ritonavir; 20 mg esomeprazol. Esomeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với esomeprazol, khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 nên được xem xét. Các báo cáo đã cho thấy có sự tương tác giữa clopidogrel và esomeprazol. Sự liên quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ. Do đó cần thận trọng khi dùng đồng thời clopidogrel với esomeprazol.

  • Hạ magnesi máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất ba tháng, và trong nhiều trường hợp trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi máu như mệt mỏi, co giật tetani, mê sảng, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng chúng có thể bắt đầu ngấm ngầm và đôi khi bị bỏ qua. Ở những bệnh nhân bị ảnh hưởng nhiều nhất, tình trạng hạ magnesi máu được cải thiện sau khi được bổ sung magnesi và ngưng sử dụng thuốc PPI. Đối với bệnh nhân được điều trị kéo dài hoặc người dùng PPI với digoxin hoặc các loại thuốc có thể gây ra hạ magnesi máu (ví dụ thuốc lợi tiểu), bệnh nhân nên được xem xét đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong suốt quá trình điều trị.

  • Các thuốc ức chế bơm proton đặc biệt là nếu dùng liều cao và trong khoảng thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc trong sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác được công nhận. Các nghiên cứu cho thấy rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ chung của gãy xương khoảng 10-40%. Một số tỷ lệ gia tăng này có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần phải được bổ sung một lượng đầy đủ vitamin D và canxi.

  • Esomeprazol có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm tiết acid dạ dày. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có lượng dự trữ vitamin B12 trong cơ thể giảm hoặc yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 do điều trị lâu dài.

  • Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton thường xuyên liên quan đến các trường hợp của SCLE. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở các khu vực thường tiếp xúc ánh nắng của da, và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên gặp bác sĩ hay chuyên gia y tế và nên xem xét dừng sử dụng esomeprazol.

  • Sản phẩm có chứa tá dược dầu thầu dầu nên cần lưu ý các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo với dầu thầu dầu như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng và tiêu chảy. Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu không nên dùng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất vận động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa, bệnh viêm đại tràng, đau bụng không rõ nguyên nhân và mất nước trầm trọng.

  • Sản phẩm có chứa tá dược màu tartrazin có thể gây ra một số phản ứng dị ứng ở một vài bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu tiền sử đã từng có phản ứng dị ứng với tartrazin.

  • Sản phẩm có chứa tá dược lactose do đó không nên sử dụng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:Thuốc không gây ảnh hưởng trên sự phát triển của bào thai ở người và súc vật, tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. 

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu cho biết liệu esomeprazol có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Không có đủ thông tin về những tác động của esomeprazol ở trẻ sơ sinh. Vì vậy esomeprazol không nên được sử dụng trong quá trình cho con bú.

  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Một số trường hợp xảy ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu, choáng váng khi sử dụng esomeprazol, do đó nên thận trọng dùng thuốc trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Mezolax 40

  • Hay gặp:

    • Đau đầu, chóng mặt, ban da.

    • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, đầy hơi.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn thị giác.

    • Mệt mỏi, ngứa, phát ban, mất ngủ, buồn ngủ.

  • Hiếm gặp:

    • Sốt, phù ngoại biên, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn.

    • Kích động, trầm cảm, lú lẫn.

    • Giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

    • Đau cơ, đau khớp.

    • Viêm thận kẽ.

 

Sản phẩm tương tự:

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ