Xelostad 20 - Rivaroxaban 20mg Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-16 11:38:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35501-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Xelostad 20 được sản xuất bởi Stellapharm ( Việt Nam )

Xelostad 20 là gì?

  • Xelostad 20 là thuốc chống đông máu chứa hoạt chất Rivaroxaban, được sản xuất bởi công ty Stellapharm. Thuốc được sử dụng để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim, có ít nhất một yếu tố nguy cơ như suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường hoặc tiền sử đột quỵ. Ngoài ra, Xelostad 20 còn được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.

Thành Phần

  • Rivaroxaban hàm lượng 20mg

Tác Dụng

  • Phòng ngừa đôt quỵ và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch

Chỉ định của Xelostad 20

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có ≥1 yếu tố nguy cơ như: Suy tim, tăng huyết áp, người trên 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.
  • Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Xelostad 20

  • Cách dùng: 
    • Rivaroxaban 20mg được dùng bằng đường uống
  • Liều dùng:
    • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ
      • 20mg x 1 lần/ngày. Việc điều trị nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn
      • Trường hợp cấp tính: 15mg, 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên, tiếp theo uống 20mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE. Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) cho bệnh nhân bị DVT/PE bị tác động bởi yếu tố nguy cơ lớn nhất thời (như đại phẫu hoặc chấn thương gần đây). Thời gian điều trị dài hơn với bệnh nhân bị DVT/PE không bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ lớn nhất thời hoặc bị DVT/PE không có yếu tố khởi phát hoặc tiền sử bị DVT/PE tái phát.
      • Phòng ngừa kéo dài tái phát DVT và PE (sau khi đã hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT/PE): 10mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao tái phát DVT/PE, như ở bệnh nhân có bệnh kèm theo phức tạp, hoặc bệnh nhân tiến triển tái phát DVT/PE trên liều phòng ngừa kéo dài rivaroxaban 10mg x 1 lần/ngày, xem xét dùng liều rivaroxanban 20mg x 1 lần/ngày.
    • Suy thận
      • Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút) hoặc nặng (độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút) áp dụng theo liều khuyến cáo sau:
        • Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim: 15mg x 1 lần/ngày.
        • Trong điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE: 15mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu. Sau đó, liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Nên cân nhắc giảm liều từ 20mg x 1 lần/ngày xuống còn 15mg x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân được đánh giá có nguy cơ chảy máu cao hơn nguy cơ tái phát DVT và PE.
      • Khi dùng liều khuyến cáo 10mg x 1 lần/ngày, không cần điều chỉnh liều.
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút).
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định

Không sử dụng Xelostad 20 khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Tổn thương hoặc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
  • Điều trị phối hợp với các thuốc chống đông máu khác, trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển đổi thuốc chống đông hoặc khi heparin không phân đoạn được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan lâm sàng bao gồm xơ gan loại Child Pugh B và C.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của Xelostad 20

  • Xelostad 20, với hoạt chất chính là Rivaroxaban, có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng. Thường gặp nhất là thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, xuất huyết mắt, chảy máu cam, ho ra máu, chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa, đau dạ dày ruột, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa, ngứa, đau ở chi, xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, suy thận, sốt, phù ngoại vi, mệt mỏi và suy nhược. Ngoài ra, một số tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm tăng tiểu cầu, phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng, xuất huyết não và nội sọ, ngất, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tụ máu, khô miệng, suy gan, mày đay, tụ máu khớp, xuất huyết cơ, cảm giác không khỏe, tăng các chỉ số men gan và xuất huyết sau thủ thuật. Hiếm khi, thuốc có thể gây vàng da, phù cục bộ, giả phình mạch và hội chứng chèn ép khoang do chảy máu. 

Sản phẩm tương tự:

Rivarelta 15mg là thuốc chống đông máu chứa hoạt chất Rivaroxaban, tương tự như Xelostad 20. Cả hai đều được sử dụng để điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), cũng như dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim. Sự khác biệt chính giữa hai loại thuốc này là hàm lượng hoạt chất và nhà sản xuất. 


Câu hỏi thường gặp

Xelostad 20 của Stellapharm có giá khoảng 440.000 VNĐ  ( Hộp 14 viên ). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ