Rivarelta 15mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khác hàng sản phẩm Rivarelta 15mg được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera (Việt Nam).
Rivarelta 15mg là thuốc gì?
Thành phần chính của Rivarelta là Rivaroxaban 15mg, được bào chế dưới dạng viên nén, được chỉ định dùng trong phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyê tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
- Số đăng ký: VD-35259-21
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Rivarelta 15mg có tác dụng gì?
Hoạt chất Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn qua trình đông máu mội sinh và ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrompin (yếu tố II) thành thrompin (yếu tô IIa) và sự phát triển của huyết khối. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn yếu tố đông máu và do đó làm giảm xu hướng máu hình thành cục máu đông.
Chỉ định
- Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: suy tim sung huyết, tăng huyết áp, từ 75 tuổi trở lên, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
Liều dùng và cách dùng thuốc Rivarelta 15mg
Liều dùng: Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối:
- Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày. Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.
- Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần.
- Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần.
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát: Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát. Cách dùng: Dùng đường uống, uống sau khi ăn
Không sử dụng thuốc Rivarelta 15mg khi nào?
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng. - Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. - Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác. - Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh. - Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Rivarelta 15mg
Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị. Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivarelta phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Rivarelta nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra. Rivaroxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không dùng rivaroxaban cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Như các thuốc chống huyết khối khác, rivaroxaban không được sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu. Nếu cần phải can thiệp thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng ngay rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành can thiệp nếu có thể và dựa trên đánh giá lâm sàng của bác sỹ. Người càng lớn tuổi, nguy cơ xuất huyết càng tăng. Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Phụ nữ mang thai: Do độc tính sinh sản, nguy cơ xuất huyết và bằng chứng cho thấy rivaroxaban qua được nhau thai, không dùng rivaroxaban cho phụ nữ có thai. Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang điều trị với rivaroxaban. Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng rivaroxaban ở phụ nữ đang cho con bú. Người lái xe, vận hành máy móc: Có thể gây ngất tạm thời và chóng mặt (thường gặp)
Tác dụng không mong muốn của Rivarelta 15mg
- Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu. - Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu. - Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu. - Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu. - Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy. - Da và mô dưới da: Ngứa, xuất huyết da và dưới da. - Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay. - Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận
Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 và P-gp Không khuyến cáo sử dụng rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng nấm nhóm azole tác dụng toàn thân hoặc ức chế protease HIV. Các thuốc chống đông máu Tăng nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân dùng đồng thời rivaroxaban với những thuốc chống đông máu khác. Các NSAID hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu Cần lưu ý đến những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các NSAID và chất ức chế kết tập tiểu cầu bởi vì những chất này làm tăng nguy cơ chảy máu. Những thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 Sử dụng đồng thời rivaroxaban với những chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể cũng dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của rivaroxaban.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này