Respiwel 1 - Risperidon 1mg Akums Drugs

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-22 11:29:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20369-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Respiwel 1 được sản xuất bởi M/s Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd (India)

Respiwel 1 là thuốc gì? 

  • Respiwel 1 là thuốc điều trị rối loạn tâm thần do M/s Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ) sản xuất, với thành phần chính là Risperidon 1mg. Đây là một thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình, thường được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và các hành vi kích động ở bệnh nhân sa sút trí tuệ. Respiwel 1 giúp cải thiện các triệu chứng hoang tưởng, ảo giác, thay đổi cảm xúc bất thường hoặc hành vi khó kiểm soát. Nhờ tác động lên các thụ thể dopamine và serotonin, thuốc mang lại hiệu quả điều hòa hoạt động tâm thần mà ít gây ảnh hưởng đến vận động như các thuốc cũ. Tuy nhiên, việc sử dụng cần thận trọng với người cao tuổi, bệnh nhân có tiền sử tim mạch, động kinh hoặc đang dùng thuốc khác có thể gây tương tác. Respiwel 1 chỉ nên dùng khi có chỉ định cụ thể từ bác sĩ chuyên khoa tâm thần.

Thành phần

Thuốc Respiwel 1 có thành phần chính là: Risperidon 1mg

Công dụng của các thành phần chính

  • Thành phần chính trong Respiwel 1 là Risperidon 1mg, một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình (atypical antipsychotics). Risperidon có tác dụng điều hòa hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, đặc biệt là dopamine và serotonin – những chất liên quan trực tiếp đến hành vi, cảm xúc và nhận thức. Nhờ cơ chế này, Risperidon giúp kiểm soát hiệu quả các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, thay đổi tâm trạng cực đoan và hành vi kích động ở bệnh nhân mắc tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định trong một số trường hợp rối loạn hành vi nghiêm trọng ở người mắc chứng tự kỷ

Respiwel 1 hoạt động như thế nào?

  • Respiwel 1 hoạt động bằng cách điều chỉnh sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, đặc biệt là dopamine và serotonin – hai chất đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát cảm xúc, suy nghĩ và hành vi. Hoạt chất Risperidon trong thuốc gắn vào các thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2, từ đó làm giảm các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, suy nghĩ lệch lạc hoặc kích động thường gặp ở bệnh nhân rối loạn tâm thần. Bằng cách ổn định hoạt động của hệ thần kinh trung ương, Respiwel 1 giúp cải thiện tình trạng loạn thần, điều hòa tâm trạng và hỗ trợ người bệnh quay trở lại với cuộc sống sinh hoạt bình thường

Tác dụng của Respiwel 1 là gì?

  • Respiwel 1 có tác dụng trong điều trị bệnh loạn thần, bao gồm tâm thần phân liệt, đợt rối loạn lưỡng cực hỗn hợp, rối loạn hành vi và tự kỷ ở trẻ từ 5 – 11 tuổi

Respiwel 1 chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Bệnh loạn thần, bao gồm tâm thần phân liệt. 
  • Đợt rối loạn lưỡng cực hỗn hợp. 
  • Rối loạn hành vi và tự kỷ ở trẻ từ 5 – 11 tuổi. 
  • Đợt hưng cảm cấp ngắn ngày.

Liều dùng và cách dùng thuốc Respiwel 1

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Respiwel 1 dùng đường uống
  • Liều dùng tham khảo:
    • Tâm thần phân liệt
      • Người lớn: Liều khuyến cáo: 
        • Ngày 1: Uống 2 viên, chia 1-2 lần.
        • Ngày 2: Uống 4 viên, chia 1-2 lần.
        • Ngày 3: Uống 6 viên, chia 1-2 lần.
        • Từ ngày thứ tư, duy trì liều thuốc hoặc hiệu chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân.
        • Kinh nghiệm lâm sàng: bắt đầu với liều 1-2 viên mỗi ngày, sau đó tăng dần liều mỗi ngày thêm 1/2-1 viên trong khoảng 6-7 ngày cho đến khi đạt liều 4 viên mỗi ngày.
    • Người trẻ và người điều trị lần đầu: 
      • Liều ban đầu thấp hơn (ví dụ 1 viên/ngày) và hiệu chỉnh chậm đến 2 viên/ngày, sau đó tăng dần tới 4 viên/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối ưu thường là từ 1-3 viên/ngày và phải giảm liều nếu có triệu chứng ngoại tháp khi dùng liều trên 2 viên/ngày.
    • Điều trị đợt hỗn hợp và đợt hưng cảm của bệnh lưỡng cực
      • Uống liều đầu tiên 2-3 viên mỗi ngày và có thể tăng hoặc giảm 1 viên/ngày sau khoảng ≥ 24 giờ. Risperidon có hiệu quả chống hưng cảm ngắn ngày (3 tuần) với liều lượng từ 1-6 viên mỗi ngày
    • Bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên 
      • Đối với trẻ có cân nặng dưới 20 kg, liều đầu tiên là 0,25 mg/ngày và 0,5 mg/ngày cho trẻ có cân nặng từ 20 kg trở lên, có thể uống 1-2 lần mỗi ngày. Sau ít nhất 4 ngày, liều có thể tăng lên 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 20 kg và 1 mg/ngày cho trẻ từ 20 kg trở lên, và được duy trì trong ít nhất 14 ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Respiwel 1 khi thuộc trường hợp:

  • Bệnh nhân sử dụng quá liều chế phẩm có rượu, thuốc phiện hay barbiturat. 
  • Quá mẫn với risperidon hoặc các thành phần của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Respiwel 1

  • Bắt đầu điều trị với liều thấp giúp hạn chế nguy cơ tụt huyết áp tư thế, đặc biệt ở người cao tuổi, suy nhược hoặc có bệnh gan, thận.
  • Người có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, mất nước hoặc đang dùng thuốc hạ áp cần dùng liều thấp và theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị.
  • Bệnh nhân sa sút trí tuệ, đặc biệt có nguyên nhân từ mạch máu, có nguy cơ đột quỵ cao hơn khi dùng risperidon và cần được theo dõi kỹ.
  • Nếu xuất hiện biểu hiện cứng cơ, rối loạn thần kinh tự chủ, sốt cao, lú lẫn – nghi ngờ hội chứng an thần ác tính – cần ngừng thuốc ngay và can thiệp y tế.
  • Cần ngưng thuốc nếu xuất hiện các cử động bất thường, không kiểm soát như nhăn mặt, nhép miệng – biểu hiện loạn vận động muộn.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng phán đoán và vận động, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi chưa biết rõ phản ứng cơ thể.
  • Người có nguy cơ đái tháo đường như béo phì hoặc có tiền sử gia đình nên kiểm tra đường huyết định kỳ khi dùng thuốc.
  • Risperidon có thể gây lú lẫn, chóng mặt và mất thăng bằng ở bệnh nhân Parkinson hoặc người cao tuổi có rối loạn nhận thức.
  • Cần thận trọng với người có tiền sử co giật, vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ tái phát cơn động kinh.
  • Dùng chung risperidon và furosemide có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, do đó khi dùng cho trẻ em cần theo dõi sát cân nặng và các thay đổi sinh lý.
  • Risperidon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, cần thận trọng với người có tiền sử loạn nhịp, rối loạn điện giải hoặc nhịp tim chậm.
  • Có thể xảy ra giảm bạch cầu, cần xét nghiệm máu định kỳ trong thời gian dùng thuốc kéo dài.
  • Kiểm soát cân nặng thường xuyên là cần thiết vì thuốc có thể gây tăng cân đáng kể.
  • Do khả năng làm giảm điều hòa thân nhiệt, người dùng nên tránh môi trường nóng hoặc mất nước khi đang điều trị bằng thuốc.
  • Tác dụng chống nôn của risperidon có thể che lấp các dấu hiệu sớm của ngộ độc thuốc hoặc các bệnh lý nặng như hội chứng Reye hoặc tắc ruột.
  • Cần đánh giá yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch trước và trong khi dùng thuốc, nhất là với bệnh nhân có tiền sử bất thường đông máu.
  • Thuốc có thể gây hội chứng mống mắt nhẽo khi phẫu thuật mắt, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nhãn khoa nếu đang hoặc đã dùng risperidon.
  • Tá dược chứa lactose nên không phù hợp với người có rối loạn di truyền liên quan đến không dung nạp galactose hoặc thiếu men tiêu hóa lactose.
  • Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết, và nếu có thì cần theo dõi thai nhi chặt chẽ; không nên ngừng thuốc đột ngột.
  • Risperidon bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú

Tác dụng phụ của Respiwel 1

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
    • Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
    • Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
    • Thần kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
    • Mắt: Nhìn mờ.
    • Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
    • Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
    • Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
    • Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ – thất, nhồi máu cơ tim.
    • Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
    • Tiết niệu – sinh dục: Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
    • Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
    • Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.

Tương tác

  • Cần thận trọng khi dùng Respiwel 1 với các thuốc kéo dài khoảng QT như amiodarone, quinidine, sotalol, hoặc thuốc kháng histamin và chống sốt rét như quinine, do nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Respiwel 1 có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp, gây chóng mặt hoặc ngất khi thay đổi tư thế.
  • Khi dùng cùng levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin, Respiwel 1 có thể làm giảm hiệu quả điều trị các triệu chứng của Parkinson.
  • Phối hợp lâu dài với carbamazepin có thể ảnh hưởng đến nồng độ risperidon trong máu, cần điều chỉnh liều theo dõi chặt.
  • Không kết hợp Respiwel 1 với paliperidon, vì sự cộng hưởng dược lực có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
  • Khi dùng chung với thuốc tác động lên thần kinh trung ương (như thuốc ngủ, an thần, chống trầm cảm) hoặc rượu, nên giảm liều Respiwel 1 để hạn chế ức chế thần kinh quá mức.
  • Risperidon bị chuyển hóa qua enzym CYP2D6, CYP3A4 và P-glycoprotein; do đó cần hiệu chỉnh liều nếu dùng chung với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng mạnh các enzym này.
  • Các thuốc như rifampicin và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ hoạt chất của risperidon trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Itraconazole, ketoconazole, ritonavir và một số thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi như verapamil có thể làm tăng nồng độ risperidon, cần theo dõi phản ứng phụ.
  • Thuốc kháng H2 như ranitidine hoặc cimetidine làm tăng sinh khả dụng của risperidon, do đó cần cân nhắc hiệu chỉnh liều.
  • Dùng đồng thời furosemid và Respiwel 1 ở người cao tuổi sa sút trí tuệ có thể làm tăng tỷ lệ tử vong, nên tránh phối hợp nếu không thật cần thiết.

Sản phẩm tương tự

  • Một lựa chọn thay thế phổ biến cho Respiwel 1 Sizodon 2 – sản phẩm chứa Risperidone BP 2mg do Sun Pharma (Ấn Độ) sản xuất. Tuy có hàm lượng cao hơn, Sizodon 2 vẫn sử dụng cùng hoạt chất chính là Risperidone, mang lại hiệu quả tương tự trong điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hay các hành vi kích động ở bệnh nhân sa sút trí tuệ hoặc tự kỷ. Cơ chế tác động của hai thuốc đều hướng đến điều hòa hoạt động của dopamine và serotonin trong não, từ đó ổn định cảm xúc và hành vi. Sizodon 2 có thể được chỉ định thay thế Respiwel 1 trong trường hợp cần điều chỉnh liều cao hơn theo đáp ứng lâm sàng. Việc chuyển đổi thuốc cần có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng không mong muốn.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Respiwel 1 của M/s Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd có giá khoảng 120.000 VNĐ (Hộp 10 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ