Ocethizid 5/12,5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Ocethizid 5/12,5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam (Việt Nam).
Ocethizid 5/12,5 là thuốc gì?
Ocethizid 5/12,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam có tác dụng điều trị tăng huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Enalapril maleat và Hydrochlorothiazid, được bào chế dạng viên nén phân tán. Ocethizid 5/12,5 có thể gây choáng váng, mệt mỏi nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể tương tác với thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng…
-
Thành phần: Enalapril maleat 5mg; Hydrochlorothiazid 12,5mg
-
Số đăng ký: 893110215124
-
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, (nhôm-PVC); Hộp 5 vỉ x 10 viên, (nhôm-nhôm)
Thuốc Ocethizid 5/12,5 có tác dụng gì?
-
Enalapril maleat: là hoạt chất thuộc nhóm ức chế enzyme chuyển angiotensin, được sử dụng trong điều trị huyết áp cao. Tác dụng của thuốc này là nhờ vào chất chuyển hoá Enalaprilat của Enalapril.
-
Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, nó còn có tác dụng trong việc điều trị huyết áp cao.
Chỉ định
-
Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
-
Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
-
Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
-
Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
-
Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
-
Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Liều dùng và cách dùng thuốc Ocethizid 5/12,5
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp nguyên phát:
-
Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
-
Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
-
Liều tối đa 40 mg/ngày.
-
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
-
-
Trường hợp suy thận:
-
Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
-
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
-
-
Suy tim:
-
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
-
Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Không sử dụng thuốc Ocethizid 5/12,5 khi nào?
-
Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ocethizid 5/12,5
-
Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
-
Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
-
Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
-
Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
-
Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
-
Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
-
Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
-
Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
-
Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
-
Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
-
Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
-
Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
-
Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
-
Không nên kết hợp lithium với enalapril.
-
Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.
-
Thận trọng đặc biệt
-
Phụ nữ mang thai: Không dùng enalapril trong khi mang thai.
-
Phụ nữ nuôi con bú: Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
-
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy: Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn của Ocethizid 5/12,5
-
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.
-
Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.
-
Rối loạn mắt: mờ mắt.
-
Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
-
Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyễn, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.
-
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lở miệng, áp tơ, viêm thanh môn.
-
Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).
-
Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu.
-
Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông.
-
Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.
-
Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này