Hasancor 5

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-14 14:01:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34472-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Hasancor 5 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san-Dermapharm  ( Việt Nam).

Hasancor 5 là thuốc gì?

Hasancor 5 là thuốc được dùng trong điều trị triệu chứng tăng huyết áp, đau thắt ngực thể ổn định mạn tính, suy tim mạn tính ổn định đi kèm tâm thu thất trái. Thuốc có chứa hoạt chất chính là bisoprolol fumarat với hàm lượng 5 mg và được điều chế dưới dạng viên nén bao phim.  
  • Số đăng ký: VD-21527-14
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Hasancor 5 có tác dụng gì?

Bisoprolol là chất đối kháng thụ thể adrenergic beta-1 chọn lọc có hoạt tính hạ huyết áp và không có hoạt tính giao cảm nội tại. Bisoprolol liên kết cạnh tranh và chọn lọc với và ngăn chặn các thụ thể adrenergic beta-1 trong tim, do đó làm giảm tốc độ và khả năng co bóp của tim. Điều này dẫn đến giảm cung lượng tim và hạ huyết áp. Ngoài ra, bisoprolol ngăn chặn sự giải phóng renin, một loại hormone do thận tiết ra gây co mạch máu. Thuốc chẹn B1 chọn lọc có tác dụng kích thích cơ tim và điều hòa âm tính; chúng làm giảm co bóp tim và nhịp tim. Kết quả là, bisoprolol làm giảm mức tiêu thụ oxy của các tế bào cơ tim. Các thụ thể B1 cũng có mặt trong các tế bào cạnh cầu thận. Bằng cách ngăn chặn các thụ thể này, bisoprolol dẫn đến giảm giải phóng renin; kết quả là nó ngăn chặn việc kích hoạt hệ thống renin-angiotensin.

Chỉ định

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực thể ổn định mạn tính.
  • Suy tim mạn tính ổn định đi kèm tâm thu thất trái giảm chức năng kết hợp với các, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và các Glycosides tim.

Liều dùng và cách dùng thuốc Hasancor 5

  • Liều dùng
    • Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
      • Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
      • Liều tối đa: 20 mg/ ngày. 
      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng. 
    • Trong điều trị suy tim:
      • Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.  
      • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
  • Cách sử dụng
    • Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc Hasancor 5 theo liều dùng đã được chỉ định riêng.
    • Có thể dùng lúc đói hoặc no. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

Không sử dụng thuốc Hasancor 5 khi nào?

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
  • Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ - thất độ hai hoặc ba, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), nút xoang có vấn đề. 
  • Hội chứng Reynaud nặng, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Hasancor 5

  • Nguy cơ phản ứng phản vệ, trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta người bệnh có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị. Những người bệnh như vậy có thể không đáp ứng với các liều epinephrin thường dùng để điều trị các phản ứng dị ứng.
  • Nếu lỡ quên một liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy tim, phế quản bị co thắt, bệnh nhân sắp phẫu thuật, gây mê; bệnh nhân đái tháo đường, nhiễm độc tuyến giáp. 

Tác dụng không mong muốn của Hasancor 5

  • Hiếm gặp
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác.
    • Gan: Tăng men gan (ALAT, ASAT), viêm gan.
    • Da: Phản ứng nhạy cảm (ngứa, đỏ bừng mặt hoặc các vị trí khác, phát ban).
    • Chuyển hóa: Tăng Triglyceride, hạ đường huyết.
    • Tiết niệu - sinh dục: Rối loạn khả năng tình dục.
    • Mắt: Giảm lượng nước mắt (cân nhắc nếu bệnh nhân dùng thủy tinh thể nhân tạo).
    • Tai mũi họng: Giảm thính lực, viêm mũi dị ứng.
  • Trường hợp riêng lẻ
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Test kháng thể kháng nhân dương tính với các triệu chứng lâm sàng đặc biệt, như hội chứng lupus, những biểu hiện này biến mất khi ngưng thuốc.
    • Da: Beta - blockers có thể kích hoạt hoặc làm nặng thêm bệnh vẩy nến hoặc gây phát ban dạng vảy nến, chứng rụng lông tóc.
  • Ít gặp
    • Rối loạn toàn thân: Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại) suy tim trở nặng, hạ huyết áp tư thế.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Thường gặp
    • Tuần hoàn: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1 - 2 tuần). 

Tương tác thuốc

  • Các phối hợp không được khuyến cáo
  • Các thuốc đối kháng Canxi (Verapamil, Diltiazem, Bepridil): Tác dụng âm tính trên tính co cơ, dẫn truyền nhĩ thất và huyết áp.
  • Clonidine: Tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội” cũng như giảm nhịp tim và dẫn truyền tim.
  • Các thuốc ức chế Monoamine oxidase (ngoại trừ các thuốc ức chế MAO - B): Tăng tác dụng hạ áp của B - blockers nhưng cũng có nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp.
  • Các thuốc chống loạn nhịp loại I (như quinidine, disopyramide): Có thể ảnh hưởng trên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng hiệu quả có cơ âm tính (cần theo dõi lâm sàng và ECG).
  • Các thuốc chống loạn nhịp loại III (như Amiodarone): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Các thuốc đối kháng Canxi (như các dẫn xuất dihydropyridine): Tăng nguy cơ hạ huyết áp. Những bệnh nhân suy tim tiềm ẩn, điều trị phối hợp với các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy tim.
  • Các thuốc đối giao cảm (bao gồm tacrine): Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất. Các thuốc B - blockers khác, bao gồm thuốc nhỏ mắt, làm tăng tác dụng.
  • Insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống: Tăng tác dụng hạ đường huyết. Chẹn thụ thể beta giao cảm có thể làm mờ các triệu chứng của hạ đường huyết.
  • Các thuốc gây tê, gây mê: Giảm nhịp nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Chọn thụ thể beta liên tục làm giảm nguy cơ loạn nhịp trong khi đặt nội khí quản. Nên thông báo với bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang điều trị với Bisoprolol Fumarate 2.5 mg.
  • Các dẫn xuất Ergotamin: Làm nặng hơn các rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
  • Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Kết hợp với Bisoprolol có thể làm giảm hiệu quà của cả hai thuốc. Cơn tăng huyết áp và nhịp chậm quá mức có thể được ghi nhận. Liệu Epitaphon cao hơn có thể cần thiết cho việc điều trị các phản ứng dị ứng.
  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, Barbiturate, Phenothiazin cũng như các thuốc hạ áp khác: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
  • Rifampicin: Giảm nhẹ thời gian bán hủy của Bisoprolol có thể do cảm ứng của các men chuyển hóa thuốc ở gan. Thường không cần chỉnh liều.
  • Baclofen: Tăng hoạt tính hạ áp.
  • Các chất đối kháng lodine: Beta - blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ với hạ huyết áp hay shock gây ra do các chất đối kháng của Iodine.
  • Các phối hợp chống chỉ định
  • Floctafenine: Beta - blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ của tim mạch với hạ huyết áp hoặc shock gây ra do Floctafenine.
  • Suftoprid: Không nên sử dụng đồng thời Bisoprolol với Sultoprid do tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Các phối hợp cần cân nhắc
  • Mefloquine: Tăng nguy cơ nhịp chậm.
  • Moxisylyte: Có thể gây hạ huyết áp tư thế trầm trọng.
  • Các thuốc đối kháng canxi nhóm Dihydropyridine như Felodipine và Amlodipine: Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng nguy cơ làm xấu thêm chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.
  • Các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương như Clonidine và các thuốc khác (Methyldopa, Moxonodine, Filmenidine): Sử dụng đồng thời các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương có thể làm suy tim nặng hơn do giảm trương lực giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và phân suất tống máu tim, dãn mạch). Ngưng thuốc, đặc biệt nếu ngưng beta - blockers trước, có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp dội".
  • Dùng Verapamil đường tĩnh mạch trên bệnh nhân điều trị với bisoprolol có thể dẫn tới block A - V và hạ huyết áp nặng hơn.
  • Digitalis glycosides: Giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể giảm hiệu quả hạ áp của Bisoprolol Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động B (Isoprenaline, Dobutamine) sự kết hợp với Bisoprolol có thể làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
  • Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động cả B và C (Noradrenaline, Adrenaline): Sự kết hợp với Bisoprolol có thể bộc lộ tác dụng co mạch liên quan tới thụ thể g của các thuốc này dẫn tới tăng huyết áp và làm nặng hơn chứng khập khiễng cách hồi. Các tương tác này cũng có thể có ở các thuốc chẹn beta không chọn lọc. Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp cũng như các thuốc khác có khả năng hạ huyết áp (Tricyclic Antidepressants, Barbiturates, Phenothiazines) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Các sản phẩm tương tự

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ