Zondoril 5

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-10 13:31:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21853-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Zondoril 5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam).

Zondoril 5 là thuốc gì?

Zondoril 5 là thuốc được sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Thuốc chứa hoạt chất Enalapril maleat 5 mg, bào chế dạng viên nang cứng, có hạn sử dụng 36 tháng. Zondoril 5 không được sử dụng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận, hẹp van động mạch chủ. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú cần đặc biệt cẩn trọng khi sử dụng thuốc.

  • Thành phần: Enalapril maleat 5 mg

  • Số đăng ký: VD-21853-14

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Zondoril 5 có tác dụng gì?

  • Enalapril maleat là chất có hoạt tính hạ huyết áp. Enalapril maleat được chuyển hóa qua quá trình khử este thành dạng hoạt động. Nó liên kết và ức chế ACE một cách có chọn lọc do đó làm ngăn chặn quá trình angiotensin I chuyển đổi thành angiotensin II. Nhờ đó nó làm ngăn chặn các hoạt động co mạch mạnh của angiotensin II và do đó dẫn đến giãn mạch do đó gây hạ huyết áp cho bệnh nhân. Ngoài ra Enalapril cũng làm tăng bài tiết natri do giảm bài tiết aldosterone gây ra bởi vỏ thượng thận. Sau đó làm tăng lượng nước thải ra ngoài.

Chỉ định

  • Các mức độ tăng huyết áp vô căn. 

  • Tăng huyết áp do bệnh lý thận.

  • Tăng huyết áp kèm tiểu đường. 

  • Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. 

  • Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết. 

  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

Liều dùng và cách dùng thuốc Zondoril 5

  • Liều dùng:

    • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: Trong giai đoạn đầu mới điều trị người bệnh chỉ nên dùng từ 2,5-5 mg/ngày. Tuy nhiên, liệu lượng có thể thay đổi tùy theo sự đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân. Sau đó người bệnh có thể sử dụng liều duy trì từ 10 đến 20 mg (không được quá 40 mg/ngày đối với người lớn);

    • Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu: Nếu có thể bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc lợi từ 1 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Nếu cần thiết có thể sử dụng liều ban đầu ở mức độ thấp (5 mg trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn). Khi cơ thể đã dần đáp ứng được với thuốc thuốc thì có thể tăng dần liều lượng một cách thận trọng;

    • Đối với bệnh nhân suy tim: Nên dùng kết hợp thuốc lợi tiểu với Enalapril, cần theo dõi bệnh nhân trong quá trình điều trị thuốc. Với người bệnh suy tim mức độ 4, chức năng thận suy giảm, điện giải bất thường thì cần phải theo dõi quá trình điều trị của người bệnh từ khi bắt đầu điều trị tại bệnh viện;

    • Phối hợp thuốc Zondoril với các thuốc giãn mạch: Khi mới sử dụng chỉ nên dùng 2,5mg 1 lần/ngày, duy trì trong 3 ngày đầu. Trong 4 ngày tiếp theo có thể nâng liều lượng lên 2,5mg dùng 2 lần/ngày. Sau đó có thể cho bệnh nhân sử dụng liều duy trì thông thường 20mg hàng ngày ( dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày sáng và tối). Một số trường hợp hiếm gặp có thể tăng liều lượng lên tới 40mg/ngày, tuy nhiên cần điều chỉnh liều trong 2 đến 4 tuần và kết hợp theo dõi tình trạng của bệnh nhân.

    • Bệnh nhân suy chức năng thận trái không có triệu chứng: Giai đoạn đầu bệnh nhân sử dụng 2,5 mg, dùng 2 lần/ngày (sáng, tối). Sau đó tăng dần liều lượng sao cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân, cho tới 20mg/24 giờ chia thành 2 lần uống. Tuy nhiên trong quá trình điều trị với thuốc cần phải theo dõi huyết áp và chức năng thận của bệnh nhân trước và sau khi điều trị. Nếu cần thiết có thể giảm lượng thuốc lợi tiểu trước khi sử dụng Enalapril. Cần theo dõi liên tục nồng độ kali máu và điều chỉnh chúng ở mức độ bình thường.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Liều lượng sử dụng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Nếu độ thanh thải creatinin ít hơn 10 ml/phút: 2,5mg/ngày khi mới sử dụng; nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 29 ml/phút: 2,5-5 mg/ngày khi mới sử dụng; nếu độ thanh thải creatinin từ 30-80 ml/phút: 5-10mg/ngày khi mới sử dụng. Trong ngày thẩm tách máu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng nên dùng 2,5mg thuốc. Bên cạnh đó cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc Zondoril sao cho phù hợp với thuốc hạ huyết áp cùng điều trị. Nếu sử dụng thuốc mà không đạt được kết quả như mong muốn cần phải tăng liều hoặc cân nhắc sử dụng thuốc khác.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Zondoril 5 khi nào?

  • Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc (enalapril);

  • Hẹp động mạch thận (2 bên thận hoặc ở người chỉ có 1 bên thận);

  • Phù mạch trong giai đoạn đầu điều trị;

  • Bệnh nhân cơ tim tắc nghẽn nặng;

  • Hẹp van động mạch chủ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Zondoril 5

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.

  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.

  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.

  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.

  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.

  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.

  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.

  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.

  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.

  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.

  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Không nên kết hợp lithium với enalapril.

  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

  • Người mẹ đang trong quá trình mang thai nếu sử dụng thuốc có chứa Enalapril có thể làm nhi tử vong. Đặc biệt trong khoảng thời gian 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ tỷ lệ tử vong của thai nhi cũng như tổn thương cho trẻ sơ sinh sẽ tăng cao. Chính vì vậy người mẹ cần ngưng sử dụng thuốc Zondoril càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện mình mang thai.

  • Đối với người đang trong quá trình cho con bú: Thành phần Enalapril có thể đi vào tuyến sữa của người mẹ. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy nếu người mẹ chỉ điều trị ở liều duy trì thông thường thì khả năng gây hại cho trẻ qua đường sữa mẹ là rất thấp.

Tác dụng không mong muốn của Zondoril 5

  • Thường gặp: Chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi, cảm loạn, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất xỉu, đau ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp nặng, phát ban, ho khan, suy thận,...;

  • Ít gặp hơn: Nồng độ hemoglobin và hematocrit giảm, số lượng bạch cầu hạt giảm, số lượng bạch cầu trung tính giảm, protein niệu, trầm cảm nặng, kích động,....;

  • Hiếm gặp: Có các vấn đề về đường tiêu hóa (viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng); trầm cảm; ngạt mũi; đau cơ,...

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ