Galoxcin 500
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Galoxcin 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco. (Việt Nam).
Galoxcin 500 là thuốc gì?
Galoxcin 500 chứa hoạt chất Levefloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm flouroquinolon. Thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng… Galoxcin 500 có thể gây đau đầu, run rẩy, co giật, vì vậy thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể ảnh hưởng lên hệ cơ xương, gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
- Thành phần: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg
- Số đăng ký: VD-19020-13
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thuốc Galoxcin 500 có tác dụng gì?
- Levofloxacin là đồng phân tả tuyền của ofloxacin, đây là một kháng sinh tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các thuốc fluoroquinolon khác, Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ tác dụng ức chế enzym topoisomerase II (ADN – gyrase) và/hoặc topoisomerase IV – những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác vào quá trình sao chép, phiên mã, và chỉnh sửa ADN của vi khuẩn.
- Levofloxacin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Levofloxacin có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kị khí tốt hơn so với fluoroquinolon khác (ciprofloxacin, enoxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy nhiên nó có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin. So với ofloxacin, hoạt tính của levofloxacin mạnh hơn gấp 2 lần
Chỉ định
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh thận.
Liều dùng và cách dùng thuốc Galoxcin 500
- Liều dùng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày
- Viên xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 – 10 ngày
- Nhiễm trùng đường tiết niệu:
- Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày
- Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày
- Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày
- Bệnh than:
- Điều trị và dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500mg, dùng trong 8 tuần
- Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch sau đó uống thuốc sau khi tình trạng cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần
- Viêm tuyển tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch sau vài ngày có thể chuyển sang uống
- Bệnh nhân suy thận:
- Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
- Độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
- Độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
- Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:
- Độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
- Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:
- Độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
- Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn)
- Không được dùng các antacid có chưa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.
Không sử dụng thuốc Galoxcin 500 khi nào?
- Động kinh
- Mẫn cảm với các dẫn chất quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Thiếu hụt enzym G6PD
- Tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Galoxcin 500
- Viêm gân đặc biệt là gần gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân, Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đấu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận
- Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực
- Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ và các biểu hiện có thể nặng lên.
- Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, áo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này khi trong khi sử dụng levofloxacin, cán dừng thuốc và cả các biện pháp xử trị triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não, vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Phản ứng mẫn cảm: Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
- Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: Cần lưu ý chuẩn đoán chính xác các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
- Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp <0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
- Tác dụng trên chuyển hoá: cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hoá đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với irisulin, do đó con giám sát đường huyết trên người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp
- Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, Procainamid...) hoặc nhóm III (arriodaron, sotalol,.); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
- Levofloxacin có thể gây kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, đau đầu, ảo giác có thể trở thành nguy cơ nếu lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của Galoxcin 500
- Thường gặp: ADR> 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy
- Gan: Tăng enzym gan
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu
- Da: Kích ứng nơi tiêm
- Ít gặp 1/100 > ADR>1/1000
- Thần kinh. Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng
- Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Hiếm gặp: ADR< 1/1000
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp
- Tiêu hoà: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lười
- Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm tháng
- Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này