Ropegold

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 09:21:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18749-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Ropegold được sản xuất bởi Facta Farmaceutici S.p.A (Ý).

Ropegold là thuốc gì?

Ropegold là một loại thuốc kháng sinh được nhập khẩu từ Facta Farmaceutical SPA, một hãng dược phẩm hàng đầu tại Ý, và được sử dụng rộng rãi trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Đặc biệt, việc sử dụng thuốc tiêm được chỉ định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Trong quá trình sử dụng Ropegold, việc thuốc vào cơ thể có thể tương tác với một số loại thuốc khác, thực phẩm, hoặc các yếu tố khác. Do đó, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn trong quá trình điều trị bệnh. Điều này sẽ giúp bác sĩ tư vấn và điều chỉnh liệu pháp sao cho phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

  • Thành phần: Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) 1500mg

  • Số đăng ký: VN-18749-15

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ

Thuốc Ropegold có tác dụng gì?

  • Cefuroxim là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ hai, được sản xuất thông qua quá trình tổng hợp hóa học. Trong dạng tiêm, nó thường tồn tại dưới dạng muối natri, trong khi dạng uống là este acetyloxyethyl của cefuroxim. Cefuroxim axetil là một dạng tiền chất của loại thuốc này, tức là nó không có khả năng kháng khuẩn cho đến khi nó bị thủy phân trong cơ thể dưới sự tác động của enzym esterase, chuyển thành cefuroxim mới có khả năng kháng khuẩn.

  • Cefuroxim hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, chủ yếu là đối với vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia. Thuốc này tác động bằng cách gắn vào các protein gắn với penicilin (PBP), những protein này đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của màng tế bào vi khuẩn và tham gia vào quá trình tổng hợp thành tế bào.

  • Khi cefuroxim kết hợp với PBP, quá trình tổng hợp thành tế bào bị ức chế, dẫn đến sự yếu đi và không bền của thành tế bào khi phải chịu áp lực thẩm thấu. Hiệu quả của cefuroxim đối với các loại kháng sinh khác nhau phụ thuộc vào tương tác của nó với các PBP cụ thể trong vi khuẩn.

  • Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, hiệu quả kháng khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào thời gian. Do đó, mục tiêu của chế độ liều là tối ưu hóa khoảng thời gian mà vi khuẩn tiếp xúc với cefuroxim.

  • Thời gian mà nồng độ của thuốc trong máu vượt quá ngưỡng tối thiểu để ức chế sự phát triển của vi khuẩn (T > MIC) là một tham số dược động học quan trọng liên quan chặt chẽ đến hiệu quả của việc sử dụng cefuroxim. Đối với cefuroxim, cần đảm bảo rằng T > MIC đạt ít nhất 40 – 50% của khoảng thời gian giữa các lần tiêm hoặc lần uống thuốc để đảm bảo sự thành công trong điều trị nhiễm trùng.

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dướiở các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên  ở tai, mũi, họng cụ thể các bệnh như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amygdale, viêm họng, … hay các loại nhiễm khuẩn niệu sinh dục viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, và các loại nhiễm khuẩn da và mô mềm cụ thể các bệnh như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở. 

  • Dùng trong điều trị các bệnh như bệnh lậu, viêm cổ tử cung, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết hay dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ropegold  

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm

  • Liều dùng: 

    • Người lớn:

      • Người lớn: 750 mg mỗi 8 giờ, tiêm IM hoặc IV; nhiễm khuẩn nặng 750 mg - 1,5 g mỗi 8 giờ, tiêm IV. Tổng liều 3 - 6 g/ngày x 10 ngày.

      • Suy thận ClCr 10 - 20 mL/phút: 750 mg tiêm IV mỗi 12 giờ; ClCr < 10 mL/phút: 750 mg tiêm IM, IV mỗi 24 giờ.

    • Trẻ > 3 tháng:

      • 50 - 100 mg/kg/ngày; nhiễm khuẩn nặng có thể cao hơn 100 mg/kg/ngày; nhiễm khuẩn xương khớp: 150 mg/kg/ngày, viêm màng não: 200 - 240 mg/kg/ngày.

Không sử dụng thuốc Ropegold khi nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ropegold  

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

  • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

  • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

  •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn của Ropegold  

  • Nôn, đau bụng, viêm ruột, viêm âm đạo, rối loạn chức năng thận & gan, thiếu máu, xuất huyết, động kinh.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ