Flagyl 250mg

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-14 09:49:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893115380023
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Flagyl 250mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam ( Việt Nam).

Flagyl 250mg là thuốc gì?

Flagyl 250mg có có dạng viên nén bao phim và chứa hoạt chất chính là metronidazol - một dẫn chất 5 - nitro-imidazol. Thuốc được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do nhiều nguyên nhân khác nhau như viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia,... hay nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.   
  • Số đăng ký: VD-23402-15
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Flagyl 250mg có tác dụng gì?

Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm.

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Liều dùng và cách dùng thuốc Flagyl 250mg

  • Cách dùng
    • Đường dùng: Thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.
  • Liều dùng
    • Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.
    • Nhiễm amíp
      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1,5 g/ngày chia làm 3 lần uống.
      • Trẻ em: Uống 30 đến 40 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần uống trong ngày.
      • Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: Uống 500 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
      • Trẻ em 11 - 15 tuổi: Uống 750 mg/ngày.
      • Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp. Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol.
    • Nhiễm Trichomonas
      • Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): Liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác: Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần uống.
      • Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính.
      • Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần trong 10 ngày.
      • Trong một số trường hợp, có thể tăng liều điều trị hàng ngày lên đến 750 mg hoặc 1 g.
    • Nhiễm Giardia
      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 750 mg đến 1 g/ngày.
      • Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
      • Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.
      • Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.
      • Viêm âm đạo không đặc hiệu
      • Phụ nữ: Uống 1 g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.
      • Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị chuyển đổi từ đường tiêm sang đường uống)
      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 g đến 1,5 g/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.
      • Trẻ em: Uống 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.
      • Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
      • Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.

Không sử dụng thuốc Flagyl 250mg khi nào?

  • Quá mẫn với imidazol và/hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Flagyl 250mg

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng

Tác dụng không mong muốn của Flagyl 250mg

  • Rối loạn dạ dày - ruột: Đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch, sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (ví dụ như thất điều vận động) mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng thuốc. Viêm màng não vô trùng.
  • Rối loạn tâm thần: Triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Trạng thái trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
  • Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: Một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. Một số trường hợp suy gan yêu cầu ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.

Tương tác thuốc

  • Disulfiram: Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
  • Rượu: Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
  • Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.
  • Lithium: Nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.
  • Cyclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.
  • Phenytoin hay phenobarbital: Tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
  • 5 - Fluorouracil: Giảm thanh thải 5 - fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5 - fluorouracil.
  • Busulfan: Nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Các sản phẩm tương tự


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ