Atimecox 15 mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-17 11:06:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110149923
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong nước
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Atimecox 15 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (Quốc Gia).

Atimecox 15 mg là thuốc gì?

Atimecox 15 mg chứa Meloxicam - một hoạt chất thuộc nhóm giảm đau, chống viêm không steroid. Thuốc được bào chế dạng viên nén, dùng trong điều trị tình trạng viêm đau của bệnh lý xương khớp. Atimecox 15 mg không dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn, suy gan nặng, loét dạ dày tá tràng… Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như đau bụng, đầy hơi, buồn nôn…

  • Thành phần: Meloxicam 15mg

  • Số đăng ký: 893110149923

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Vỉ Alu – PVC; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên, Chai HDPE

Thuốc Atimecox 15 mg có tác dụng gì?

  • Meloxicam là một chất thuộc nhóm giảm đau chống viêm phi steroid (NSAIDs). Cơ chế tác dụng của thuốc được giải thích thông qua việc ức chế sự tổng hợp prostaglandin, hoạt chất gây ra tình trạng viêm của cơ thể. Meloxicam có tác dụng giảm viêm mạnh trong hầu hết các trường hợp viêm. Ngoài ra, giống như các thuốc cùng nhóm khác, meloxicam cũng có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên, do tác dụng hạ sốt kém nên chủ yếu được sử dụng trong trường hợp giảm đau, giảm viêm. Thuốc ít qua được hàng rào máu não nên thường không gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định

  • Meloxicam được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:  

    • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp). 

    • Viêm khớp dạng thấp. 

    • Viêm cột sống dính khớp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Atimecox 15 mg

  • Liều dùng:

    • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên(7,5 mg)/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên (7,5 mg)/ngày.

    • Viêm đau xương khớp: 1 viên (7,5 mg) /ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên (7,5 mg)/ngày. 

    • Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên (7,5 mg)/ ngày. 

    • Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên (7,5 mg)/ ngày. 

    • Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn. 

    • Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên (7,5 mg)/ ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Atimecox 15 mg khi nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.

  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Atimecox 15 mg

  • Không nên dùng meloxicam để thay thế cho corticosteroids hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid. Việc dừng đột ngột corticosteroids có thể làm bệnh nặng hơn. Nếu quyết định dừng điều trị bằng corticosteroids, nên từ từ giảm liều ở những bệnh nhân điều trị corticosteroid kéo dài.

  • Tác động lên gan:

  • Hiếm gặp những trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng bao gồm vàng da, viêm gan cấp tính gây tử vong, hoại tử gan và suy gan. Bệnh nhân có các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng về suy chức năng gan, hoặc với người có các xét nghiệm chức năng gan bất thường nên được coi như những bằng chứng phản ứng gan nghiêm trọng hơn trong khi điều trị bằng meloxicam. Nên dừng việc điều trị bằng meloxicam nếu có các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng đi kèm với sự tiến triển của bệnh gan hoặc các biểu hiện toàn thân xuất hiện (ví dụ giảm bạch cầu ưa eosin, phát ban…)

  • Nên thận trọng khi dùng Meloxicam ở bệnh nhân bị mất nước. Nên dùng bù nước trước khi dùng meloxicam. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bị bệnh thận. Một số chất chuyển hoá của meloxicam được bài tiết qua thận, cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.

  • Giữ nước và phù:

  • Đã gặp một số bệnh nhân bị giữ nước và phù khi dùng các thuốc NSAID, bao gồm cả meloxicam. Do vậy, cũng như các NSAID khác, thận trọng khi dùng meloxicam với các bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp và suy tim.

Tác dụng không mong muốn của Atimecox 15 mg

  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.

  • Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.

  • Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.

  • Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp).

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật.

  • Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.

  • Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu.

  • Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ