Atocib 90

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 13:27:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29520-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Atocib 90 được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang (Việt Nam).

Atocib 90 là thuốc gì?

Atocib 90 chứa Etoricoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng trong điều trị tình trạng đau, viêm bệnh lý xương khớp, đau bụng kinh… Atocib 90 khi dùng chung với Aspirin làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa. Thuốc khi vô tình uống quá liều có thể gây buồn nôn, lờ đờ, đau rát thượng vị… hay nguy hiểm hơn là chảy máu đường tiêu hóa, tăng huyết áp, vì vậy, cần sử dụng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Thành phần: Etoricoxib 90mg

  • Số đăng ký: 893110268323

  • Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Thuốc Atocib 90 có tác dụng gì?

  • Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid, có hoạt tính chống viêm, giảm đau trên các mô hình nghiên cứu động vật. Etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 tương đối mạnh và rất chọn lọc, nên làm giảm các triệu chứng viêm và đau nhanh chóng. Các đồng phân các của cyclooxygenase là COX-1 và COX-2 chịu trách nhiệm cho hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Thông qua trung gian prostaglandin, chúng bảo vệ dạ dày và làm ngưng kết tiểu cầu. Sự ức chế COX-1 không chọn lọc sẽ dẫn đến 2 tác dụng phụ trên dạ dày và tiểu cầu. Tuy nhiên, nhờ khả năng ức chế chọn lọc mà Etoricoxib ít gây các biến chứng trên đường tiêu hoá và không có tác dụng tương tự đối với tiểu cầu.

Chỉ định

  • Giảm các triệu chứng đau, viêm trong các bệnh lý về xương khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,...

  • Dùng ngắn hạn trong cơn cấp của bệnh gout.

  • Đau bụng kinh nguyên phát.

  • Giảm đau trong các bệnh lý cấp tính và mãn tính mức độ nhẹ đến trung bình.

Liều dùng và cách dùng thuốc Atocib 90

  • Liều dùng:

    • Giảm đau, giảm viêm trong các bệnh lý đau thông thường, viêm vô khuẩn ở khớp (thoái hóa khớp): 30mg/ lần/ ngày. Liều tối đa 60mg/ lần/ ngày.

    • Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp: 90mg/ lần/ ngày.

    • Cơn gout cấp: 120mg/ lần/ ngày; dùng thuốc tối đa 8 ngày, ngừng thuốc khi các triệu chứng đau thuyên giảm.

    • Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, Child-Pugh 5-6 điểm: 60mg/ lần/ ngày; Child-Pugh 7-9: 60mg/ lần mỗi 2 ngày HOẶC 30mg/ lần/ ngày.

    • Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận lớn hơn 30mL/phút: liều dùng như ở bệnh nhân thông thường.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không bẻ hoặc nhai thuốc.

Không sử dụng thuốc Atocib 90 khi nào?

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Etoricoxib, Aspirin, thuốc kháng viêm không steroid hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

  • Bệnh nhân đang điều trị loét dạ dày - tá tràng tiến triển, viêm đường ruột đang diễn tiến, tiền sử hay hiện tại đang chảy máu dạ dày.

  • Bệnh nhân có tiền sử cơ thắt phế quản, hen phế quản cấp, polyp mũi, phù mạch sau khi sử dụng các thuốc nhóm NSAID.

  • Bệnh nhân suy gan mức độ nặng albumin huyết thanh nhỏ hơn 25g/l; suy thận mức độ nặng độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30ml/phút.

  • Bệnh nhân có các bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh lý mạch máu não hay mạch máu ngoại vi, bệnh nhân huyết áp cao trên 140/90mmHg chưa được kiểm soát ổn.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi không có chỉ định dùng thuốc Atocib 90.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Atocib 90

  • Dùng thuốc kéo dài với liều cao có thể gia tăng các nguy cơ lên hệ tim mạch do thuốc ức chế chọn lọc enzyme COX-2.

  • Vì Atocib 90 không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu nên không dùng để thay thế Aspirin trong dự phòng bệnh lý tim mạch.

  • Ở bệnh nhân có các bệnh lý tăng nguy cơ tim mạch rõ ràng như tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, đái tháo đường, bệnh nhân hút thuốc lá, bệnh nhân có tình trạng mất nước đáng kể,... trước khi dùng thuốc cần ổn định các bệnh lý đi kèm và theo dõi chức năng tim mạch thường xuyên.

  • Thận trọng khi dùng thuốc Atocib 90 trên bệnh nhân có tiền sử thủng loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, bệnh nhân trên 65 tuổi.

  • Thuốc có thể gây co thắt phế quản, do đó bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc trước đó, tiền sử hen suyễn, viêm mũi dị ứng,.. nên cân nhắc khi dùng thuốc, chỉ sử dụng khi không có biện pháp điều trị khác thay thế.

  • Thuốc có thể qua được nhau thai và sữa mẹ, do đó phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Phụ nữ đang cho con bú xem xét ngừng cho trẻ bú hoặc ngừng dùng thuốc.

  • Atocib 90 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi. Vì vậy tài xế lái xe, người vận hành máy móc hay người làm việc đòi hỏi sự tập trung tỉ mỉ nên dừng công việc trong thời gian uống thuốc.

Tác dụng không mong muốn của Atocib 90

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Đau bụng vùng thượng vị, viêm dạ dày, tiêu chảy, táo bón, trào ngược dạ dày - thực quản, buồn nôn, viêm loét miệng, viêm chân răng, nôn, đầy hơi, viêm thực quản.

    • Chóng mặt, đau đầu, suy nhược cơ thể, cảm giác mệt mỏi giống bệnh cúm.

    • Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp tim.

    • Co thắt phế quản.

    • Tăng men gan (SGOT, SGPT)

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Lo lắng, mất ngủ, ảo giác, thiếu máu do giảm các dòng tế bào máu, chảy máu cam.

    • Phản ứng quá mẫn gây mày đay, phát ban, ngứa.

    • Tăng Kali máu, tăng acid uric máu, tăng Creatinin huyết thanh.

    • Đau tức ngực, ho, khó thở.

    • Tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, vết bầm máu.

    • Khô miệng, ù tai, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    • Viêm kết mạc, rối loạn chức năng thị giác.

    • Hội chứng ruột kích thích, tiểu đạm.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Bồn chồn, rối loạn tâm thần.

    • Giảm Natri máu, hoại tử biểu mô nhiễm độc.

    • Hội chứng Stevens - Johnson.

    • Shock phản vệ.

    • Suy gan cấp, vàng da, vàng mắt.

    • Viêm mạch, phù mạch.

    • Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ