Clopidmeyer

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 17:31:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32583-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Clopidmeyer được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam).

Clopidmeyer là thuốc gì?

  Clopidmeyer có chứa các hoạt chất chính là methocarbamol với hàm lượng 380mg và paracetamol với hàm lượng 300mg và được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được sử dụng để điều trị trong thời hạn ngắn các cơn đau xương khớp cấp tính kèm theo co cứng cơ. 

  • Số đăng ký: VD-32583-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Clopidmeyer có tác dụng gì?

Methocarbamol có tác dụng điều trị các triệu chứng rối loạn cơ xương cấp tính liên quan đến chứng co cứng cơ, thuốc có tác dụng ngắn hạn. Cơ chế tác dụng của methocarbamol chưa được biết một cách đầy đủ, tuy nhiên thuốc sẽ tác động lên hệ thần kinh trung ương làm giãn cơ, thuốc không tác dụng lên dây thần kinh vận động, hạch thần kinh vận động hay cơ vận động. Paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt hiệu quả, thuốc giúp giảm thân nhiệt của người bị sốt, tuy nhiên không làm giảm thân nhiệt của người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ở liều điều trị, paracetamol hầu như không tác động đến hệ tim mạch, hệ hô hấp, không gây loét dạ dày, không tác dụng trên sự kết tập tiểu hoặc thời gian chảy máu.

Chỉ định

  • Thuốc được sử dụng trong điều trị ngắn hạn cơn đau xương khớp cấp tính kèm co cứng cơ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Clopidmeyer

  • Liều dùng
    • Với người lớn: Khuyến cáo 2 viên/lần x 4-6 lần/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào mức độ bệnh, tuy nhiên không nên uống quá 12 viên trong 24 giờ, khoảng cách giữa các liều tối thiểu 4 giờ.
    • Với bệnh nhân cao tuổi: Khuyến cáo 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
    • Với bệnh nhân có bệnh gan và thận: Cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng thuốc do chưa có dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng.
  • Cách dùng
    • Thuốc dùng đường uống, không được nhai. Liều dùng và thời gian sử dụng cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ, nên dừng thuốc ngay sau khi hết triệu chứng bệnh.

Không sử dụng thuốc Clopidmeyer khi nào?

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Clopidmeyer 380mg+300mg cho người có tiền sử dị ứng với methocarbamol, paracetamol và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân bị hôn mê, tiền hôn mê.
  • Bệnh nhân có tiền sử tổn thương não hoặc bị động kinh.
  • Bệnh nhân bị yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Clopidmeyer

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Người nghiện rượu khi dùng paracetamol có thể gây tổn thương gan.
  • Bệnh nhân suy tim, suy thận, thiếu máu và mắc các bệnh tim hoặc phổi thì nên tránh sử dụng thuốc này kéo dài.
  • Bệnh nhân bị hen, dị ứng với aspirin.
  • Bệnh nhân cần làm xét nghiệm máu và nước tiểu cần thận trọng vì thuốc có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Tác dụng không mong muốn của Clopidmeyer

  • Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
    • Trên da: Phát ban.
    • Trên tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
    • Trên huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
    • Trên thận: Độc tính trên thận khi dùng thuốc kéo dài.
  • Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):
    • Trên thần kinh: Chóng mặt.
    • Trên mô và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, phát ban da, nổi mày đay.
    • Trên da: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 10.000)
    • Trên thần kinh: Nhìn mờ, buồn ngủ, cho giật, run.
    • Trên thần kinh trung ương: Bồn chồn, lo lắng, nhầm lẫn và biếng ăn.

Tương tác thuốc

  • Barbiturat, thuốc gây mê, thuốc ức chế thèm ăn: Methocarbamol làm tăng tác dụng thuốc dùng cùng
  • Thuốc kháng cholinegic như atropin: Tăng tác dụng thuốc dùng cùng
  • Pyridostigmin bromid: Ức chế giảm tác dụng thuốc dùng cùng
  • Thuốc chống đông coumarin và dẫn chất indandion: Tăng tác dụng thuốc dùng cùng khi dùng liều cao paracetamol
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym gan: Tăng độc tính của paracetamol trên gan
  • Isoniazid: Tăng độc tính cho gan
  • Probenecid: Giảm đào thải paracetamol
  • Cholestyramin: Giảm hấp thu paracetamol nếu dùng cùng trong vòng 1 giờ

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ