Espacox 200mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Espacox 200mg được sản xuất bởi Laboratorios Normon, S.A. (Tây Ban Nha).
Espacox 200mg là thuốc gì?
Espacox 200mg là thuốc kê đơn, có tác dụng trong điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống, có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn đều được. Thuốc Espacox 200mg chống chỉ định với phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trừ khi có biện pháp tránh thai an toàn. Còn đối với phụ nữ cho con bú, nếu cần thiết sử dụng thì phải cho trẻ ngừng bú. Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụng.
• Thành phần: Celecoxib 200mg
• Số đăng ký: VN-20945-18
• Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Espacox 200mg có tác dụng gì?
• Celecoxib thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, chống viêm không steroid và điều trị gout, các bệnh xương khớp.
Chỉ định
• Thuốc Espacox 200mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và viêm cột sống dính khớp.
• Thuốc chỉ được chỉ định cho người lớn.
Liều dùng và cách dùng thuốc Espacox 200mg
Cách dùng
• Sử dụng thuốc theo đường uống.
• Nuốt cả viên thuốc với nước.
• Có thể dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Khi dùng thuốc với liều càng cao và thời gian sử dụng dài thì có thể làm tăng nguy cơ tim mạch. Do đó, nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và cần đánh giá định kì về liều lượng cũng như đáp ứng của thuốc.
• Thoái hóa khớp: Liều 200mg/ngày chia làm 1 hoặc 2 lần dùng. Nếu không có sự thuyên giảm các triệu chứng, có thể tăng liều lần 200mg/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị mà các lợi ích điều trị không tăng lên thì nên lựa chọn điều trị khác.
• Viêm khớp dạng thấp: Liều 200mg/ngày và chia làm 2 lầng dùng.
• Viêm cột sống dính khớp: Liều 200mg/ngày chia 1 - 2 lần dùng. Có thể tăng lên liều 400mg/ngày chia 1 - 2 lần dùng khi các triệu chứng không thuyên giảm. Sau 2 tuần điều trị mà thấy không hiệu quả nên đổi sang phương pháp điều trị khác.
• Liều tối đa hàng ngày là 400mg.
• Bệnh nhân trên 65 tuổi: Liều giống như bệnh nhân người trưởng thành và không cần hiệu chỉnh liều.
• Bệnh nhân nhi: Không chỉ định.
• Suy gan: Suy gan mức độ trung bình sử dụng liều bằng một nửa so với người khỏe mạnh.
• Suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng trên người bị suy thận mức độ từ nhẹ tới vừa.
Không sử dụng thuốc Espacox 200mg khi nào?
• Không sử dụng thuốc Espacox 200mg cho người bị mẫn cảm với celecoib hay bất cứ thành phần khác của thuốc.
• Tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
• Loét dạ dày hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
• Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp, phù mạch thần kinh, mày đay hay các phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng Acid Acetylsalicylic hoặc NSAID khác như thuốc ức chế COX-2.
• Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trừ khi có biện pháp tránh thai an toàn và phụ nữ cho con bú.
• Rối loạn chức năng gan nặng.
• Có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
• Bệnh viêm ruột.
• Suy tim sung huyết độ II đến IV theo phân loại NYHA.
• Bệnh tim thiếu máu, bệnh mạch máu não và/hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Espacox 200mg
• Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển các biến chứng ở đường tiêu hóa do NSAID, người tuổi cao, người sử dụng cùng lúc bất kì NSAID khác hay acid acetylsalicylic hay người có tiền sử viêm loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
• Cần tránh dùng kết hợp celecoxib với một NSAID khác không phải Aspirin.
• Thuốc có nguy cơ gia tăng biến cố tim mạch và chủ yếu là nhồi máu cơ tim.
• Nguy cơ tim mạch có thể tăng lên theo liều dùng và sử gian sử dụng thuốc.
• Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ một các rõ rệt của biến cố tim mạch bao gồm tăng huyết áp, tăng mỡ máu, tiểu đường, hút thuốc thì nên cân nhắc và thận trọng khi sử dụng.
• Thuốc không có tác dụng dự phòng tắc mạch do huyết khối do không có tác dụng kháng tiểu cầu.
• Thuốc có thể gây nên tình trạng ứ dịch và phù, do đó nên thận trọng trên bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp và rối loạn chức năng thất trái trên bệnh nhân trước đó đã bị phù.
• Cũng cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc người có nguy cơ giảm thể tích máu.
• Thuốc có thể gây tăng huyết áp và nặng hơn tình trạng cao huyết áp.
• Trên bệnh nhân cao tuổi dễ xảy ra các tổn thương trên thận, gan và rối loạn chức năng tim.
• Do thuốc ức chế men CYP2D6, do đó cần hiệu chỉnh liều với những thuốc chuyển hóa qua men này.
• Thuốc có thể gây nên một số ảnh hưởng trên da như tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
• Thuốc có thể che lấp triệu chứng sốt và các dấu hiệu của viêm khác.
• Khi sử dụng đồng thời với warfarin làm tăng nguy cơ gặp các biến cố xuất huyết nghiệm trọng.
• Không dùng thuốc bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose do trong thành phần có chứa Lactose.
• Các dữ liệu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản và nguy cơ gây dị tật cho bào thai. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
• Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, nếu cần thiết sử dụng nên cho trẻ ngừng bú.
• Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt hoặc ngủ gà gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của Espacox 200mg
Nhiễm khuẩn:
• Thường gặp: Viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm đường tiết niệu
Máu và bạch huyết
• Ít gặp: Thiếu máu
• Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu và bạch cầu
Miễn dịch
• Thường gặp: Dị ứng nặng thêm
Chuyển hóa và dinh dưỡng
• Ít gặp: Tăng Kali máu
Tâm thần
• Thường gặp: Mất ngủ
• Ít gặp: Lo âu, mệt mỏi, trầm cảm
• Hiếm gặp: Lú lẫn
Thần kinh
• Thường gặp: Chóng mặt và tăng trương lực cơ
• Ít gặp: Ngủ gà, dị cảm và nhồi máu não
• Hiếm gặp: Mất điều hòa và thay đổi vị giác
Mắt
• Ít gặp: Mờ mắt
Tai
• Ít gặp: Ù tai và giảm thính lực
Mạch
• Thường gặp: Tăng huyết áp
• Ít gặp: Nặng hơn tình trạng tăng huyết áp
Tim
• Thường gặp: Nhồi máu cơ tim
• Ít gặp: Nhịp tim nhanh, suy tim và đánh trống ngực
Hô hấp
• Thường gặp: Ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi
• Hiếm gặp: Co thắt phế quản
Tiêu hoá
• Thường gặp: Khó nuốt, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi
• Ít gặp: Táo bón, ợ hơi,viêm miệng, viêm dạ dày, nặng hơn viêm đường tiêu hóa
• Hiếm gặp: Loét dạ dày và tá tràng, thực quản, viêm đại tràng
Gan mật
• Ít gặp: Chức năng gan bất thường, răng AST và ALT
• Hiếm gặp: Tăng men gan
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này