Xorimax 500mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 14:53:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
900110443523
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Xorimax 500mg được sản xuất bởi Sandoz GmbH  (Austria).

Xorimax 500mg  là thuốc gì?

Xorimax 500mg chứa thành phần Cefuroxim là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản… Xorimax 500mg khi dùng quá liều có thể dẫn đến các di chứng thần kinh, vì vậy, sử dụng đúng theo liều lượng khuyến cáo. Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc như đau đầu, chóng mặt, tăng men gan…

  • Thành phần: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil, kết tinh 601,44mg) 500mg
  • Số đăng ký: 900110443523
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc Xorimax 500mg có tác dụng gì?

  • Cefuroxim là kháng sinh nhóm cephalosporin có khả năng tiêu diệt các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Cơ chế chính là ức chế sự tổng hợp thành tế bào của những vi khuẩn này. Thông qua việc gắn kết với các protein đích quan trọng.
  • Thuốc có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn từ gram dương cho đến âm. Như các chủng: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae có tiết hoặc không tiết penicilinase, S.aureus, E.coli hay Klebsiella spp.,…
  •  

Chỉ định

  • Viêm amidan và viêm họng cấp tính do liên cầu.
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm bể thận.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng.
  • Bệnh Lyme giai đoạn sớm.

Liều dùng và cách dùng thuốc Xorimax 500mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em cân nặng >40kg:
      • Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm tai giữa cấp: 500 mg x 2 lần/ngày.
      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm bàng quang: 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Bệnh Lyme: 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (dao động từ 10 - 21 ngày).
    • Trẻ em cân nặng <40kg:
      • Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 10 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 125 mg x 2 lần/ngày.
      • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc các nhiễm khuẩn nặng hơn: 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm bàng quang: 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm bể thận: 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 250 mg x 2 lần/ngày từ 10 - 14 ngày.
      • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 250 mg x 2 lần/ngày.
      • Bệnh Lyme: 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến liều tối đa 250 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 - 21 ngày).
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
    • Nên dùng viên nén Xorimax sau bữa ăn để thuốc hấp thu được tối đa.
    • Không nên nghiền nát viên nén Xorimax, do đó không thích hợp để dùng cho bệnh nhân không nuốt được viên nén. Trẻ em có thể dùng Xorimax đường uống dạng hỗn dịch.

Không sử dụng thuốc Xorimax 500mg khi nào?

  • Mẫn cảm với cefuroxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Tiền sử mẫn cảm nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam (các penicillin, các monobactam và các carbapenem).

Thận trọng khi sử dụng thuốc Xorimax 500mg

  • Các phản ứng quá mẫn
    • Các bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta lactam khác cần được theo dõi cần thận do có nguy cơ mẫn cảm chéo. Cũng như tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi phản ứng quá mẫn gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, nên ngừng dùng cefuroxim ngay lập tức và bắt đầu biện pháp cấp cứu thích hợp.
    • Trước khi bắt đầu điều trị, nên hỏi bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn nặng với cefuroxim hay các cephalosporin khác hoặc bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam. Nên thận trọng khi dùng cefuroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các thuốc beta-lactam khác.
  • Phản ứng Jarisch-Herxheimer
    • Phản ứng Jarisch-Herxheimer đã được quan sát thấy sau khi dùng cefuroxim axetil để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim axetil trên vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được tư vấn rằng phản ứng này thường gặp đây và tự giới hạn khi sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh Lyme.
  • Sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm
    • Tương tự các kháng sinh khác, sử dụng cefuroxim axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng thuốc kéo dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm khác (như vi khuẩn đường ruột và Clostridium difficile), đòi hỏi phải ngừng dùng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefuroxim và mức độ trầm trọng có thể thay đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong và sau quá trình dùng cefuroxim. Nên xem xét ngừng điều trị bằng cefuroxim và dùng các thuốc điều trị Clostridium difficile đặc hiệu khác. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán khác
    • Phản ứng Coomb dương tính liên quan đến sử dụng cefuroxim có thể ảnh hưởng đến kết quả thử chéo nhóm máu.
    • Khuyến cáo nên xác định nồng độ glucose trong máu hoặc huyết tương bệnh nhân dùng cefuroxim axetil bằng phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase do kết quả âm tính giả có thể xuất hiện với test dùng sắt cyanid.
  • Nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân nhiễm phenylceton niệu do thuốc chứa aspartame.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Các dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại của thuốc trên sự mang thai, thai nhi và sự phát triển của bào thai, quá trình chuyển dạ hoặc phát triển sau khi sinh. Chỉ nên kê đơn cefuroxim axetil trong trường hợp lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
  • Một lượng nhỏ cefuroxim được bài tiết vào sữa mẹ. Các tác dụng bất lợi ở mức liều điều trị không được nghĩ đến, tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm tại các niêm mạc. Phụ nữ đang cho con bú có thể phải ngừng dùng thuốc do các tác dụng phụ này. Nên xem xét đến khả năng mẫn cảm có thể xảy ra. Chỉ nên sử dụng cefuroxim trong thời kỳ cho con bú sau khi bác sĩ điều trị đã đánh giá lợi ích/nguy cơ dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn của Xorimax 500mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Phát triển quá mức nấm Candida.
    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
    • Gan mật: Tăng men gan thoáng qua.
    • Da và mô dưới da: Ban đỏ trên da.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu và hệ bạch huyết: Test Coomb dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm mạnh).
    • Tiêu hoá: Nôn.
  • Không rõ tần suất
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Phát triển quá mức Clostridium difficile.
    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết.
    • Miễn dịch: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch Herxheimer.
    • Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Gan mật: Vàng da (chủ yếu là ứ mật), viêm gan
    • Da và mô dưới da: Nổi mề đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, phù mạch thần kinh.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ