UmenoHCT 20/25
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm UmenoHCT 20/25 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi (Việt Nam).
UmenoHCT 20/25 là thuốc gì?
Thuốc UmenoHCT 20/25 là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc được dùng đường uống, có thể trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Phụ nữ mang thai, có kế hoạch mang thai, đang trong thời kì cho con bú, hoặc người bệnh sử dụng thuốc khác khi đang điều trị với UmenoHCT 20/25 cần phải tham vấn ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước. Khi sử dụng quá liều, người bệnh có thể sẽ gặp phải các triệu chứng như hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn các chất điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo lắng và ho,… Trong trường hợp này, người bệnh cần đến gặp ngay bác sĩ hoặc các cơ sở y tế gần nhất
• Thành phần: Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20mg; Hydroclorothiazid 25mg
• Số đăng ký: VD-29133-18
• Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc UmenoHCT 20/25 có tác dụng gì?
• Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển và hoạt động bằng cách giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Ngoài tác dụng điều trị các vấn đề về thận, thuốc còn được sử dụng để điều trị suy tim, đau tim và cải thiện sức khỏe bạn sau khi bị nhồi máu cơ tim.
• Hydrochlorothiazide là một thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu, được sử dụng như một biện pháp đơn trị liệu hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Bên cạnh đó, một chỉ định của thuốc Hydrochlorothiazide là còn được sử dụng để làm giảm phù.
Chỉ định
• UmenoHCT được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một mình lisinopril hay hydroclorothiazid.
Liều dùng và cách dùng thuốc UmenoHCT 20/25
Cách dùng
• Thuốc dùng đường uống trực tiếp, uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau khi ăn. Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
• Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
• Không nên tự ý ngưng thuốc.
Liều dùng
• Liều thông thường là 1 viên UmenoHCT 10/12,5 hay 1 viên UmenoHCT 20/12,5; 1 lần 1 ngày.
• Sau 2 – 4 tuần, nếu vẫn chưa đạt huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều lên 2 viên UmenoHCT 10/12,5 hay UmenoHCT 20/12,5 hoặc 1 viên UmenoHCT 20/25; 1 lần 1 ngày.
• Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 30-80 mL/phút): 5-10 mg/ngày.
• Suy thận trung bình & nặng (ClCr < 30 mL/phút): tránh dùng.
Không sử dụng thuốc UmenoHCT 20/25 khi nào?
• Quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác; hydroclorothiazid, các thuốc có cấu trúc sulphonamid và bất cứ thành phần khác của thuốc.
• Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE.
• Phù mạch do di truyền hay phù mạch-vô căn.
• Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
• Suy gan nặng.
• Vô niệu.
• Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang dùng chế phẩm có chứa aliskiren.
• Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 20/25
• Cần thông báo ngay với bác sĩ hay dược sĩ nếu người bệnh mắc phải các tình trạng như: Hẹp động mạch chủ, hẹp van tim hay động mạch thận. Bệnh lý cơ tim phì đại. Bệnh về mạch máu. Bệnh về gan. Đái tháo đường.
• Cần thông báo ngay với bác sỹ nếu người bệnh đang được điều trị dị ứng; vì nếu người bệnh uống UmenoHCT trong khi điều trị dị ứng có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
• Khi chuẩn bị phẫu thuật (bao gồm cả nha khoa), cần thông báo với bác sỹ hoặc nha sỹ người bệnh đang dùng UmenoHCT vì người bệnh có thể bị hạ huyết áp nặng khi gây mê.
• Thận trọng khi dùng liều UmenoHCT đầu tiên hoặc khi tăng liều vì có thể gây hạ huyết áp mạnh. Người bệnh nên nằm xuống nếu cảm thấy choáng váng và nên thông báo với bác sỹ càng sớm càng tốt
• UmenoHCT có thể gây mệt mỏi và chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc uống rượu.
• Phụ nữ có thai không được dùng UmenoHCT. Thông báo với bác sỹ nếu người bệnh đang có thai hoặc có kế hoạch có thai trước khi dùng UmenoHCT.
• Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng UmenoHCT
Tác dụng không mong muốn của UmenoHCT 20/25
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đưọc báo cáo là ho, choáng váng, hạ huyết áp và đau đầu với tần suất xày ra là 1-10%. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, và hầu hết không cần phải ngưng điều trị.
Thường gặp, 1/100 <ADR <1/10
• Hệ thần kinh và tâm thần: Choáng váng, nhức đầu, ngất.
• Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
• Hô hấp: Ho.
• Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn.
• Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
• Hệ thần kinh và tâm thần: Dị cảm, chóng mặt, loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng trầm cảm.
• Tim mạch: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud.
• Hô hấp: Viêm mũi.
• Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
• Gan mật: Tăng enzym gan, tăng bilirubin.
• Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
• Hệ sinh sản và tuyến vú: Bất lực.
• Khác: Mệt mỏi, suy nhược.
• Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thanh, tăng kali huyết.
Hiếm gặp, 1/10.000 <ADR < 1/1.000
• Máu và hệ bạch huyết: Giảm dung tích hồng cầu, giảm hemoglobin.
• Nội tiết: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
• Hệ thần kinh và tâm thần: Nhầm lẫn, rối loạn khứu giác.
• Tiêu hóa: Khô miệng.
• Da và mô dưới da: Quá mẫn/ phù thần kinh-mạch: phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản; mề đay; rụng tóc; vẩy nến.
• Thận và tiết niệu: Tăng urê huyết, suy thận cấp.
• Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
• Xét nghiệm: Tăng natri huyết.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
• Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giám bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
• Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
• Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang do dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.
• Tiêu hóa: Viêm tụy, phù mạch tại ruột.
• Gan mật: Viêm gan, viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan.
• Da và mô dưới da: Đố mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da.
• Thận và tiết niệu: Thiểu niệu/vô niệu.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này