Trepmycin

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 15:20:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18364-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Trepmycin được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco. (Việt Nam).

Trepmycin là thuốc gì?

Trepmycin là một kháng sinh chứa hoạt chất Streptomycin được sử dụng để điều trị vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis đa kháng thuốc và một số bệnh nhiễm trùng khác không phải lao. Mặc dù Streptomycin từng là kháng sinh đầu tiên được sử dụng để điều trị bệnh lao Mycobacterium, nhưng hiện nay nó chủ yếu là lựa chọn thứ hai do tình trạng kháng thuốc và độc tính của nó. Thuốc Trepmycin  được tiêm vào bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng bệnh, cân nặng và phản ứng của bệnh nhân đối với trị liệu. Các xét nghiệm như kiểm tra chức năng thận và nồng độ thuốc trong máu có thể được thực hiện để xác định liều lượng phù hợp nhất cho từng bệnh nhân. Tần suất tiêm và thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng cũng như đáp ứng của bệnh nhân đối với liệu pháp.

  • Thành phần: Streptomycin (dưới dạng Streptomycin sulfat) 1g
  • Số đăng ký: VD-18364-13
  • Quy cách đóng gói: Hộp 50 lọ 7ml

Thuốc Trepmycin có tác dụng gì?

  • Streptomycin là 1 kháng sinh có phổ tác dụng rộng, nằm trong nhóm kháng sinh có bản chất aminoglycoside, khả năng diệt khuẩn dựa trên sự ngăn cản tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có khả năng diệt hầu hết các vi khuẩn gram âm còn với vi khuẩn gram dương thì tác dụng của thuốc lại yếu hơn so với penicillin.
  • Thuốc có khả năng diệt trực khuẩn lao mạnh nhất là ở giai đoạn phát triển mạnh của chúng, ngoài tác dụng mạnh trên vi khuẩn lao thuốc còn có khả năng kháng lại một số vi khuẩn khác như các vi khuẩn gây bệnh đường ruột, gây bệnh phong hay dịch hạch.

Chỉ định

  • Kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao.
  • Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacteria khác gây ra kể cả hủi.
  • Điều trị bệnh tularemia và dịch hạch.
  • Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuẩn Malleomyces mallei).
  • Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn và hạ cam (granuloma inguinale và chancroid).
  • Phối hợp với penicillin hoặc ampicilin thường có hiệu quả trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus.
  • Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác trong điều trị lao, tuy nhiên, streptomycin chỉ được dùng trong nhiễm khuẩn lậu do chủng nhạy cảm với streptomycin và khi những aminosid khác hoặc những thuốc chống nhiễm khuẩn khác không hiệu quả hoặc chống chỉ định.

Liều dùng và cách dùng thuốc Trepmycin

  • Cách dùng: 
    • Streptomycin sulfat chỉ được dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn. Ở người lớn, vị trí tiêm thích hợp nhất là phần tư mông trên – ngoài hoặc mặt giữa – bên cơ đùi hoặc cơ delta. Chỉ tiêm vào cơ delta cho người lớn hoặc trẻ lớn và phải thận trọng khi tiêm để tránh tổn hại dây thần kinh quay. Không được tiêm bắp vào vùng dưới và 1/3 giữa cánh tay. Khi tiêm bắp, phải hút để tránh tiêm vô ý vào một mạch máu.
  • Liều dùng: 
    • Với trẻ em và trẻ sơ sinh: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 30-50 mg/kg.
    • Với người lớn: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 0,5-1,5g/người.
    • Với những người bị suy thận thì liều dùng phải được tối ưu phù hợp theo Clcr.

Không sử dụng thuốc Trepmycin khi nào?

  • Mẫn cảm với streptomycin hoặc với các aminoglycosid khác (mẫn cảm chéo).
  • Bệnh nhược cơ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Trepmycin

  • Khởi đầu và định kỳ làm test kích thích nóng lạnh ở tai và kiểm tra thính lực khi điều trị bằng streptomycin dài ngày. Khi có biểu hiện ù tai, đánh trống tai hoặc cảm giác điếc ở tai cần thiết phải kiểm tra thính lực hoặc kết thúc đợt điều trị hoặc cả hai.
  • Cẩn thận với người dùng streptomycin để tránh phản ứng mẫn cảm ở da thường xuất hiện vào tuần thứ 2 và 3. Cũng như mọi chế phẩm tiêm bắp, chỉ tiêm streptomycin vào những cơ lớn và cẩn thận để giảm thiểu khả năng gây thương tổn thần kinh ngoại biên.
  • Hết sức thận trọng để chọn liều thích hợp với người bệnh suy thận. Với người tăng urê huyết trầm trọng, một liều đơn có thể tạo nồng độ thuốc cao trong máu vài ngày và có thể tích luỹ gây độc trên tai.
  • Khi điều trị dài ngày bằng streptomycin, kiểm hoá nước tiểu có thể giảm thiểu hoặc ngăn ngừa kích ứng thận.
  • Trẻ em không được dùng streptomycin vượt quá liều đã khuyến cáo, vì đã gặp hội chứng ức chế thần kinh trung ương ở trẻ dùng quá liều.
  • Trong điều trị bệnh hoa liễu như bệnh u hạch bẹn hoặc hạ cam, nếu nghi ngờ có kèm theo giang mai, phải thực hiện một số xét nghiệm thích hợp như thử nghiệm soi xoắn khuẩn trên kính hiển vi nền đen trước khi bắt đầu điều trị và thực hiện kiểm tra huyết thanh hàng tháng trong ít nhất 4 tháng.
  • Cũng như các kháng sinh khác, dùng thuốc này có thể gây phát triển các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, phải thực hiện liệu pháp thích hợp.

Tác dụng không mong muốn của Trepmycin

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tai: Khả năng độc đối với tiền đình ở trẻ em cao hơn người lớn. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, yếu tố chủ yếu liên quan đến độc tính là liều dùng hàng ngày và tổng liều điều trị trong một thời gian nhất định. Khoảng 30% tai biến trên tiền đình xảy ra khi dùng liều 1g/ngày trong 4 tháng, 5 – 15% trường hợp suy giảm khả năng nghe. Không nên dùng streptomycin quá 60g tức 60 liều trong 2 tháng điều trị.
    • Chẹn dẫn truyền thần kinh cơ: Rối loạn thị lực (gặp ở 50% trường hợp), dị cảm (thường xảy ra quanh mồm và cũng có ở các vùng khác trên mặt và tay), viêm dây thần kinh ngoại biên.
    • Phản ứng dị ứng: Ngoại ban da (xảy ra ở 5% người bệnh 7 – 9 ngày sau mũi tiêm đầu tiên), ban đỏ, sốt, mày đay, phù Quincke, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh và giác quan: Mất khứu giác một phần hoặc toàn bộ (sau điều trị một thời gian dài), viêm rễ thần kinh, viêm tuỷ và những biến chứng thần kinh khác.
    • Chẹn dẫn truyền thần kinh – cơ: Ức chế hô hấp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Thần kinh và giác quan: Mất tập trung tinh thần nhất thời.
    • Dị ứng: Hội chứng Stevens – Johnson, thiếu máu tan máu, suy thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ