Akurit-3

950,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 15:17:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20223-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất:
Rifampicin 150 mg; Isoniazid 75 mg ; Ethambutol hydrochlorid 275 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Akurit-3 được sản xuất bởi Lupin Ltd (Ấn Độ).

Akurit-3 là thuốc gì?

Akurit-3 là sự kết hợp của ba hoạt chất Rifampicin, Isoniazid và Ethambutol, dùng để điều trị bệnh lao. Rifampicin hoạt động bằng cách vô hiệu hóa enzyme RNA-polymerase của vi khuẩn, ngăn chặn chúng tạo ra các protein thiết yếu và sinh sản. Isoniazid ngăn chặn vi khuẩn hình thành lớp vỏ bảo vệ của chúng, giúp tiêu diệt vi khuẩn và loại bỏ nhiễm trùng. Ethambutol bổ sung bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn lao. Sự kết hợp của ba hoạt chất này tạo nên hiệu quả mạnh mẽ trong điều trị bệnh lao.

  • Thành phần: Rifampicin 150 mg; Isoniazid 75 mg; Ethambutol hydrochlorid 275 mg
  • Số đăng ký: VN-20223-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 6 viên

Thuốc Akurit-3 có tác dụng gì?

  • Rifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn cơ hội M.bovis, M.avium. Nồng độ ức chế tối thiểu với trực khuẩn lao là 0,1 - 2 microgam/ml.
  • Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, Mycobacterium kansasii. Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn.
  • Ethambutol thuộc nhóm thuốc có tác dụng mạnh trên trực khuẩn lao, nhạy cảm với cả lao đã kháng isoniazid, streptomycin. Để tránh tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn thì không nên sử dụng đơn độc Ethambutol mà cần phải sử dụng phối hợp trong các phác đồ điều trị lao.

Chỉ định

  • Các thể lao
  • Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng
  • Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do chủng Gram (-) chịu tác dụng
  • Bệnh do Brucella
  • Thuốc tiêm dùng cho các thể nặng hoặc khi bệnh nhân không dùng được thuốc uống.

Liều dùng và cách dùng thuốc Akurit-3 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Trị lao: người lớn: ngày 2 viên, làm 1 lần (tức là 8-12mg/kg/ngày), xa bữa ăn. Trẻ em dùng dịch treo; từ mới đẻ đến 1 tháng: 10mg/kg/ngày, làm 1 lần. Từ 2 tháng đến 7 tuổi: 2,5-5ml dịch treo cho 1 kg thể trọng (tức là 15mg/kg/ngày) làm 1 lần. Từ 8 tuổi trở lên: 10mg/kg/ngày làm 1 lần.
    • Nhiễm khuẩn nặng do chủng Gram (+) và Gram (-): Từ mới đẻ đến 1 tháng: 15-20mg/kg/ngày chia 2 lần. Từ 2 tháng trở lên và người lớn: 20-30mg/kg/ngày, chia 2 lần.
    • Bệnh do Brucella: dùng phối hợp Rifampicin 900mg/ngày, làm 1 lần vào buổi sáng lúc đói + doxycyclin: 200mg/ngày, làm 1 lần vào bữa tối. Đợt dùng 45 ngày với các thể cấp. Tiêm truyền tĩnh mạch (1 giờ rưỡi) pha vào 250ml dung dịch glucose 5%. Liều dùng như với thuốc uống.

Không sử dụng thuốc Akurit-3 khi nào?

  • Mẫn cảm với Rifampicin; loạn porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH), vàng da, phụ nữ có thai 3 tháng đầu

Thận trọng khi sử dụng thuốc Akurit-3  

  • Akurit-3 Tablet nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan. Điều chỉnh liều của Akurit-3 Tablet có thể cần thiết. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
  • Akurit-3 nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận. Điều chỉnh liều của Akurit-3 Tablet có thể cần thiết. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Tác dụng không mong muốn của Akurit-3 

  • Có thể phản ứng da: đỏ mặt, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ít gặp. 
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy. Có trường hợp viêm đại tràng giả mạc. 
  • Độc và quá mẫn với gan, tăng transaminase máu. 
  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (hồi phục khi ngừng dùng thuốc). Nếu có ban xuất huyết phải ngừng thuốc (tránh xuất huyết não–tử vong). 
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, phù (hiếm gặp). 
  • Hội chứng cúm: sốt, lạnh run, nhức đầu, chóng mặt, nhức xương (vào tháng thứ 3 và thứ 6). 
  • Rối loạn hô hấp dạng xuyễn, tụt huyết áp, sốc thiếu máu tán huyết cấp, suy nhược cấp có thể hồi phục (hoại tử ống thận cấp, hoại tử vỏ thận). Đôi khi rối loạn kinh nguyệt. 
  • Thuốc nhuộm đỏ các chất tiết: nước tiểu, nước mắt, đờm. Nhuộm vĩnh viễn kính áp tròng.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ