Soluthepharm 16

260,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-29 15:59:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110263323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Soluthepharm 16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa (Việt Nam).

Soluthepharm 16 là thuốc gì?

Soluthepharm 16 chứa hoạt chất Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch. Thuốc dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, điều trị ung thư… Biểu hiện quá liều của thuốc như Cushing, yếu cơ và loãng xương, vì vậy, cần uống theo đúng chỉ định của bác sĩ. Thuốc có thể tương tác với một số thuốc như thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, phenytoin…

  • Thành phần: Methylprednisolon 16mg

  • Số đăng ký: 893110263323

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên; Hộp 1 gói x 3 vỉ x 10 viên

Thuốc Soluthepharm 16 có tác dụng gì?

  • Methylprednisolon là một loại corticosteroid tổng hợp, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh viêm và dị ứng. Methylprednisolon giúp giảm viêm và giảm quá trình phản ứng viêm trong cơ thể. Khi cơ thể tiếp xúc với chất gây viêm như vi khuẩn, vi rút, hay các chất gây kích ứng, hệ thống miễn dịch tự nhiên sẽ phản ứng bằng cách tạo ra các hợp chất gây viêm như prostaglandin và leukotrien. Methylprednisolon ức chế hoạt động của enzyme có tên là phospholipase A2, ngăn chặn việc sản xuất prostaglandin và leukotrien. Kết quả là giảm sưng, đỏ, đau và khó chịu liên quan đến phản ứng viêm.

Chỉ định

  • Viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid;

  • Hen phế quản, thiếu máu tan máu, viêm loét đại tràng mạn tính, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng (bao gồm phản vệ);

  • Điều trị ung thư: Leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt;

  • Điều trị trong hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng thuốc Soluthepharm 16

  • Liều dùng:

    • Điều trị cơn hen nặng với người bệnh nội trú: Sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều 32 - 48mg/ngày. Sau đó, giảm liều dần, có thể ngừng thuốc trong vòng 10 - 14 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị với glucocorticoid;

    • Điều trị cơn hen cấp tính: Dùng liều 32 - 48mg/ngày trong vòng 5 ngày. Sau đó, người bệnh có thể được điều trị với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều dùng thuốc được giảm dần nhanh;

    • Điều trị bệnh thấp nặng: Ban đầu thường dùng liều 0,8mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố bằng 1 liều duy nhất hằng ngày. Tiếp theo, giảm liều dần tới liều tối thiểu có thể áp dụng;

    • Điều trị viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu với liều 4 - 6mg/ngày. Trong đợt cấp tính, sử dụng thuốc với liều cao hơn từ 16 - 32mg/ngày sau đó giảm liều dần nhanh;

    • Điều trị viêm loét đại tràng mạn tính: Trong đợt cấp tính nặng bệnh nhân dùng liều 8 -24mg/ngày;

    • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Ban đầu thường dùng liều 0,8 - 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều dùng trong 6 - 8 tuần;

    • Điều trị bệnh sarcoid: Dùng liều 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh rồi sau đó dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày;

    • Điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: Dùng liều 64mg/ngày trong 3 ngày. Cần phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Người bệnh nuốt nguyên viên thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

Không sử dụng thuốc Soluthepharm 16 khi nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não);

  • Người bị quá mẫn cảm với thành phần Methylprednisolon;

  • Bệnh nhân bị thương tổn da do virus, lao hoặc nấm;

  • Người đang dùng vắc-xin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Soluthepharm 16

  • Những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc: Loãng xương, rối loạn tâm thần, mới nối thông mạch máu, loét dạ dày - tá tràng, tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi (nên dùng thuốc với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất);

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra nếu ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có căng thẳng;

  • Khi dùng thuốc Soluthepharm liều cao, tác dụng của tiêm chủng vắc-xin có thể bị ảnh hưởng;

  • Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai có thể làm giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ mang thai cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc;

  • Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng thuốc Soluthepharm nhưng cần thận trọng, tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn của Soluthepharm 16

  • Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, ăn ngon miệng hơn, khó tiêu, rậm lông, tiểu đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom,...;

  • Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, u giả ở não, loạn tâm thần, nhức đầu, ảo giác, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, nổi mụn trứng cá, tăng sắc tố mô, teo da, thâm tím trên da, hội chứng Cushing, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, vô kinh, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, chướng bụng, buồn nôn, nôn ói, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn,...

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ