Soli-medon 16

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-25 20:13:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23144-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Soli-medon 16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) (Việt Nam).

Soli-medon 16 là thuốc gì?

Soli-medon 16 là thuốc chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch của Bidiphar. Thuốc dùng trong điều trị một số bệnh lý như viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, lupus ban đỏ… Soli-medon 16 cần được cẩn trọng khi dùng cho người bị loãng xương, tăng huyết áp hay đái tháo đường… Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc như mất ngủ, khó tiêu, đái tháo đường…

  • Thành phần: Methylprednisolon 16mg

  • Số đăng ký: VD-23144-15

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên/Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Soli-medon 16 có tác dụng gì?

  • Thành phần Methylprednisolon trong thuốc là 1 loại hormon steroid, có tác dụng mạnh trong việc ức chế hệ miễn dịch của cơ thể, dùng trong trường hợp bệnh nhân bị viêm hoặc bị dị ứng.

Chỉ định

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 

  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt

  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,

  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng thuốc Soli-medon 16

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 

      • Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 

      • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 

      • Viêm khớp dạng thấp:

        • Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

      • Bệnh thấp nặng:

        •  0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.

      • Cơn hen cấp tính:

        • 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

      • Viêm loét đại tràng mạn tính:

        • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.

      • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

      •  Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:

        • Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.

      • Bệnh sarcoid:

        •  0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

    • Trẻ em: 

      • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 

      • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Soli-medon 16 khi nào?

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Soli-medon 16

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

  • Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn của Soli-medon 16

  • Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.

  • Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing,ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Sản phẩm tương tự:

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ