Pharnaraton
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Pharnaraton được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam).
Pharnaraton là thuốc gì?
Pharnaraton thuộc nhóm thuốc OTC, có dạng bào chế là viên nang mềm, được sử dụng để bổ sung các chất tốt cho cơ thể. Người bệnh nên uống Pharnaraton vào buổi sáng hoặc buổi trưa sau ăn vì đó là thời điểm cơ thể dễ hấp thu và chuyển hóa các vitamin và khoáng chất nhất. Không nên sử dụng quá liều đã chỉ định vì có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, khô tóc, chán ăn buồn nôn, sỏi thận,... Trong các trường hợp này, người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng đồng thời với nhiều loại thuốc hay thực phẩm chức năng khác.
• Thành phần: Vitamin A, B1, B6, B12, Magnesi, Lysin HCl, D3, B2, B3, Calci, Sắt
• Số đăng ký: VD3-104-21
• Quy cách đóng gói: Hộp 2 túi x 5 vỉ x10 viên. Hộp 1 túi x 2 vỉ x 15 viên. Vỉ nhôm-PVC
Thuốc Pharnaraton có tác dụng gì?
• Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý như duy trì chức năng của biểu mô, hỗ trợ thay thế tế bào da, hỗ trợ thị giác trong những môi trường thiếu ánh sáng, duy trì hệ miễn dịch tốt, hỗ trợ sự phát triển và sinh sản.
• Vitamin D3 mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Khi hoạt động trong cơ thể, vitamin này sẽ liên kết với một số lượng tế bào trong cơ thể đề điều chỉnh canxi và phốt pho từ thức ăn.
• Vitamin B1 là một chất dinh dưỡng thiết yếu mà tất cả các mô của cơ thể cần để hoạt động tốt.
• Lysine là một axit amin cần thiết cho cơ thể, rất quan trọng đối với sự tăng trưởng bình thường cũng như sự thay đổi của cơ bắp. Nó được sử dụng để tạo nên Carnitine. Bên cạnh đó, lysine giúp vận chuyển chất béo qua các tế bào để đốt cháy năng lượng.
• Cơ thể người cần calci để xây dựng và giữ cho xương chắc khỏe. Bên cạnh đó, tim, cơ, thần kinh cũng cần calci để đảm bảo hoạt động tối ưu.
Chỉ định
• Bổ sung vitamin, lysin và muối khoáng cho cơ thể.
• Dùng để phục hồi sức khoẻ cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể dò lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thiếu vitamin và khoáng chất
Liều dùng và cách dùng thuốc Pharnaraton
Cách dùng
• Uống cả viên với một cốc nước để viên nang dễ trôi xuống đường tiêu hóa. Tuyệt đối không cắt vỏ nang để uống phần dung dịch bên trong.
Liều dùng
• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 2lần/ngày.
Không sử dụng thuốc Pharnaraton khi nào?
• Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
• Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.
• Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
• Vitamin B12: Có tiền sử dị ứng với cobalamin, u ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
• Sắt sulfat: Mẫn cảm với sắt II sulfat. Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
• Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu. Dùng song song với Digoxin.
• Magnesi gluconat: Suy thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Pharnaraton
• Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
• Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
• Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
• Vitamin B6: Dùng vitamin B, với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
• Sắt sulfat: Cân thận trọng khi dùng cho người có nghi ngờ bệnh loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn. Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng viên nén và viên nang, chỉ dùng thuốc giọt hoặc siro (hút qua ống).
• Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của Pharnaraton
• Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ: Buồn nôn, nôn. Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin A và vitamin D.
• Uống vitamin A dùng liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp.
• Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
• Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ.
• Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.000IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
• Uống Vitamin D, quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này