Pharmacort - Triamcinolone 80mg/2ml Fisiopharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Dược Phẩm TAP xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Pharmacort được sản xuất bởi Fisiopharma – xuất xứ Italy.
Pharmacort là thuốc gì?
- Pharmacort là thuốc do Fisiopharma sản xuất, chứa thành phần chính là Triamcinolon acetonid 80mg/2ml. Thuốc thuộc được chỉ định điều trị các bệnh liên quan đến viêm như hen suyễn, viêm da dị ứng, viêm khớp, và các tình trạng dị ứng nghiêm trọng. Pharmacort giúp kiểm soát các triệu chứng viêm và giảm các phản ứng dị ứng khó điều trị bằng các phương pháp khác. h của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Thành phần:
- Triamcinolon acetonid 80mg/2ml
Công dụng của các thành phần chính:
- Pharmacort chứa Triamcinolon acetonid, một corticosteroid mạnh, có khả năng làm giảm viêm và dị ứng hiệu quả. Thành phần này hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch, làm giảm sản sinh các chất gây viêm trong cơ thể, giúp giảm các triệu chứng viêm như sưng, đỏ và đau. Triamcinolon acetonid thường được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm kéo dài và các phản ứng dị ứng, đặc biệt khi các phương pháp điều trị khác không đem lại hiệu quả như mong muốn.
Pharmacort hoạt động như thế nào?
- Pharmacort hoạt động bằng cách ức chế các phản ứng viêm trong cơ thể thông qua cơ chế tác động vào hệ thống miễn dịch. Thành phần Triamcinolon acetonid trong thuốc giúp giảm sự sản sinh các chất gây viêm, giảm sưng và đau, từ đó làm giảm các triệu chứng của các bệnh lý viêm nhiễm. Đặc biệt, thuốc còn giúp điều chỉnh các phản ứng miễn dịch quá mức, giúp kiểm soát tình trạng dị ứng nghiêm trọng, làm giảm các triệu chứng khó chịu do bệnh gây ra.
Tác dụng của Pharmacort là gì?
- Tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc mất khả năng điều trị bằng các thử nghiệm điều trị thông thường trong hen suyễn, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn thuốc, viêm mũi dị ứng lâu năm hoặc theo mùa, bệnh huyết thanh, phản ứng truyền máu.
- Các bệnh da liễu: Viêm da mủ, ban đỏ da, nấm nấm, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn nội tiết: Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm ruột và viêm loét đại tràng.
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tán huyết (tự miễn) mắc phải, thiếu máu Diamond-Blackfan, bất sản hồng cầu nguyên phát, các trường hợp giảm tiểu cầu thứ phát.
- Bệnh trên hệ thần kinh: Các đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng; phù não liên quan đến khối u não nguyên phát hoặc di căn hoặc cắt sọ.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm động mạch thái dương, viêm màng bồ đào và các tình trạng viêm ở mắt không đáp ứng với Corticosteroid tại chỗ.
- Bệnh thận: Tác dụng lợi tiểu hoặc thuyên giảm protein niệu trong hội chứng thận hư vô căn hoặc lupus ban đỏ.
- Các bệnh về đường hô hấp: Lao phổi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan vô căn, u hạt có triệu chứng.
- Rối loạn thấp khớp: Là liệu pháp bổ trợ ngắn hạn (trong giai đoạn cấp tính hoặc trầm trọng hơn của bệnh) trong viêm khớp cấp tính; viêm khớp dạng thấp cấp tính; viêm cột sống dính khớp; viêm khớp vẩy nến; viêm khớp dạng thấp, bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên (trường hợp được lựa chọn có thể cần điều trị duy trì liều thấp). Để điều trị viêm đa cơ và Lupus ban đỏ hệ thống.
Pharmacort chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Bệnh nhân bị viêm da dị ứng
- Bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn
- Người bị viêm khớp
- Bệnh nhân không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường
Liều dùng và cách dùng thuốc Pharmacort
- Cách sử dụng:
- Thuốc dùng đường tiêm. Hiện tượng teo mỡ dưới da có thể xảy ra nếu tiêm không đúng cách, do đó chỉ có những người có chuyên môn về y tế mới được tiêm thuốc.
- Lắc đều trước khi sử dụng. Tránh để đông lạnh.
- Không dùng liều cao hơn chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng tham khảo:
- Liều ban đầu được đề nghị là 60 mg, tiêm sâu vào cơ mông.
- Liều dùng thường được điều chỉnh trong phạm vi từ 40mg đến 80mg, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và thời gian điều trị. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được kiểm soát tốt với liều thấp tới 20mg hoặc thấp hơn.
- Bệnh sốt cỏ khô hay hen suyễn liên quan đến phấn hoa: Bệnh nhân bị sốt cỏ khô hoặc hen suyễn liên quan đến phấn hoa không đáp ứng với điều trị thông thường khác có thể thuyên giảm các triệu chứng kéo dài trong suốt thời gian dị ứng sau khi tiêm một liều 40mg đến 100mg.
- Trong điều trị các đợt cấp của bệnh đa xơ cứng, liều dùng hàng ngày 160mg Triamcinolone trong một tuần, sau đó là 64mg mỗi ngày trong một tháng được khuyến nghị.
- Trẻ em: Liều Triamcinolone ban đầu có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh cụ thể được điều trị. Khoảng liều ban đầu là 0,11 đến 1,6 mg/kg/ngày chia thành 3 – 4 liều nhỏ.
Chống chỉ định
- Pharmacort chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Các chế phẩm Corticosteroid tiêm bắp được chống chỉ định trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
Lưu ý/thận trọng khi dùng Pharmacort
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Cẩn trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử về bệnh tiểu đường, huyết áp cao, hoặc các vấn đề về thận.
- Thuốc cần được sử dụng đúng liều và đúng thời gian chỉ định để tránh các tác dụng phụ không mong muốn như loãng xương hay nhiễm trùng.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ, vì điều này có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng.
Tác dụng phụ của Pharmacort
- Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ bao gồm tử vong, phù mạch.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng tim, loạn nhịp tim, trụy tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, phù phổi, ngất, nhịp tim nhanh, huyết khối, viêm mạch.
- Da liễu: mụn trứng cá, viêm da dị ứng, teo da, da khô có vảy, phù, ban đỏ, tăng sắc tố, giảm sắc tố, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay.
- Nội tiết: Giảm dung nạp carbohydrate và glucose, rối loạn kinh nguyệt,...
- Rối loạn điện giải: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, giữ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, mất kali, giữ natri.
Tương tác
- Thuốc chống đông máu: Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc điều trị tiểu đường: Corticosteroids có thể làm tăng lượng đường trong máu, do đó, cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng thuốc trị tiểu đường.
- Thuốc lợi tiểu: Kết hợp với thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến giảm kali trong máu.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Khi sử dụng kết hợp với NSAIDs, có thể tăng nguy cơ gặp các vấn đề dạ dày, như loét hoặc xuất huyết.
Sản phẩm tương tự:
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Pharmacort chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. Dược Phẩm TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Khi sử dụng Pharmacort có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm loãng xương, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa, hoặc thay đổi tâm lý. Một số người có thể gặp phản ứng dị ứng hoặc nhiễm trùng do suy giảm hệ miễn dịch. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bạn nên tham khảo ngay bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này