Peruzi 12.5 - Carvedilol 12.5mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-16 15:20:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31090-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Peruzi 12.5 Davipharm được sản xuất bởi Davipharm (Việt Nam).

Peruzi 12.5 Davipharm là thuốc gì?  

  • Peruzi 12.5 mg là một loại thuốc thuộc nhóm điều trị hệ tim mạch, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Davipharm. Với thành phần chính là Carvedilol 12.5 mg, thuốc này được chỉ định để điều trị các tình trạng như tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, và hỗ trợ trong điều trị suy tim. Sản phẩm được đóng gói tiện lợi trong hộp 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên, giúp người dùng dễ dàng theo dõi liều lượng và sử dụng. Peruzi không chỉ giúp kiểm soát huyết áp mà còn góp phần cải thiện sức khỏe tim mạch tổng thể, mang lại sự an tâm cho người bệnh trong quá trình điều trị.

Thành Phần 

  • Carvedilol 12.5mg

Tác Dụng

  • Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn thụ thể beta-adrenergic và thụ thể alpha- adrenergic. Carvedilol là thuốc điều trị tăng huyết áp mạnh có hai cơ chế tác dụng chính. Thuốc có đặc tính làm giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol chẹn thụ thể beta, từ đó làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim. Tác dụng giãn mạch và đối kháng thụ thể beta xảy ra trong cùng mức liều dùng.

Chỉ định của Peruzi 12.5 Davipharm

  • Người mắc các bệnh về tim mạch như tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định hay suy tim mạn tính từ vừa đến nặng. 

Liều dùng và cách dùng thuốc Peruzi 12.5 Davipharm

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc Peruzi 12,5mg được chỉ định với một cốc nước. 
    • Nên uống thuốc Peruzi cùng với thức ăn để hạn chế hạ huyết áp thể đứng. 
    • Một số trường hợp cần dùng thuốc với liều 3,125 mg hay 6,25 mg thì không nên tự chia nhỏ viên thuốc bởi không xác định được liều dùng chính xác. Nên lựa chọn dạng bào chế và hàm lượng khác thích hợp hơn để sử dụng. 
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp: Carvedilol có thể được dùng đơn trị trong điều trị tăng huyết áp hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu. Khuyến cáo uống 1 lần/ngày, tuy nhiên, khuyến cáo liều tối đa 1 lần uống là 25 mg và liều hàng ngày tối đa là 50 mg.
      • Người lớn
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ngày. Sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất 2 tuần.
      • Người cao tuổi
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ngày và cũng có thể cho hiệu quả đầy đủ khi tiếp tục điều trị.
      • Tuy nhiên, nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất 2 tuần.
    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Khuyến cáo chia liều uống 2 lần/ngày.
      • Người lớn
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày, uống trong 2 ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm dần dần sau mỗi khoảng cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều khuyến cáo tối đa 100 mg/ngày, chia 2 lần/ngày.
      • Người cao tuổi
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 25 mg x 2 lần/ngày.
    • Suy tim: Carvedilol được dùng điều trị hỗ trợ cho liệu pháp điều trị cơ bản thông thường với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, digitalis, và/hoặc các thuốc giãn mạch. Bệnh nhân cần được ổn định về mặt lâm sàng (không thay đổi nhóm NYHA, không phải nhập viện do suy tim) và liệu pháp cơ bản phải được ổn định ít nhất 4 tuần trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cần có sự giảm phân suất tống máu thất trái và nhịp tim > 50 nhịp/ phút và huyết áp tâm thu > 85 mmHg.
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng nếu có thể dung nạp thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg x 2 lần/ngày, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg x 2 lần/ngày, đối với người cân nặng trên 85 kg hoặc suy tim nhẹ hoặc trung bình.
      • Việc tăng liều lên 50 mg x 2 lần/ngày nên được thực hiện một cách thận trọng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
      • Các triệu chứng suy tim nặng thêm thoáng qua có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim nặng và/hoặc đang dùng lợi tiểu liều cao, thường không cần ngưng điều trị nhưng không nên tăng liều. Bệnh nhân nên được theo dõi trong vòng 2 giờ sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Trước mỗi lần tăng liều, nên tiến hành kiểm tra nguy cơ các triệu chứng suy tim nặng thêm hoặc các triệu chứng giãn mạch quá mức (như chức năng thận, thể trọng, nhịp tim).
      • Suy tim nặng thêm hoặc ứ dịch được điều trị bằng cách tăng liều lợi tiểu, và không nên tăng liều carvedilol cho đến khi bệnh nhân ổn định. Nếu xảy ra chậm nhịp tim hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ - thất, trước tiên cần theo dõi nồng độ digoxin. Đôi khi có thể cần giảm liều carvedilol hoặc tạm thời ngưng điều trị. Ngay cả trong những trường hợp này, việc chỉnh liều carvedilol thường có thể được tiếp tục thành công.
      • Chức năng thận, tiểu cầu và glucose (trong trường hợp bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin và/hoặc không phụ thuộc insulin) nên được theo dõi thường xuyên khi chỉnh liều. Tuy nhiên, sau khi chỉnh liều, tần suất theo dõi có thể giảm.
      • Nếu đã ngưng carvedilol trong hơn 2 tuần, nên tiến hành khởi đầu điều trị lại với liều 3,125 mg x 2 lần/ngày và tăng dần liều như đã khuyến cáo ở trên.
    • Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
      • Suy giảm chức năng thận: Nên xác định liều dùng tùy theo từng bệnh nhân, nhưng dựa trên các thông số dược động học, không có bằng chứng cho thấy chỉnh liều carvedilol cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận là không cần thiết.
      • Rối loạn chức năng gan trung bình: Không cần chỉnh liều.
      • Trẻ em (< 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng carvedilol cho trẻ em dưới 18 tuổi do thông tin về an toàn và hiệu quả của carvedilol trên nhóm bệnh nhân này chưa đầy đủ.
      • Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của carvedilol và nên được theo dõi cẩn thận. Như các thuốc chẹn beta khác, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh động mạch vành, việc ngưng carvedilol nên được thực hiện từ từ.

Chống chỉ định

Không sử dụng Peruzi 12.5 Davipharm khi thuộc trường hợp:

  • Người bệnh mắc phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có đi kèm tắc nghẽn phế quản. 
  • Suy tim mất bù hoặc không ổn định. 
  • Chậm nhịp tim nặng với nhịp tim dưới 50 nhịp / phút. 
  • Bloc nhĩ thất độ II tới độ III. 
  • Bệnh hen phế quản. 
  • Bị suy giảm chức năng gan. 
  • Người bị hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu < 85mmHg. 
  • Người mẫn cảm với Carvedilol hay bất cứ tác dược nào của thuốc Peruzi.

Tác dụng phụ của Peruzi 12.5 Davipharm

  • Peruzi 12.5 Davipharm có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng. Các tác dụng phụ rất thường gặp bao gồm nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, suy tim, và suy nhược. Ngoài ra, người dùng cũng có thể gặp các triệu chứng như nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu, thiếu máu, trầm cảm, và các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng và khó tiêu. Một số tác dụng ít gặp như rối loạn giấc ngủ, dị ứng, ngứa, mày đay, hay rối loạn chức năng cương dương cũng đã được ghi nhận. Các phản ứng hiếm gặp có thể bao gồm giảm bạch cầu, hồng ban đa dạng, và các phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Khi sử dụng Peruzi 12.5 Davipharm, nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Sản phẩm tương tự:


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Peruzi 12.5 Davipharm của Davipharm có giá khoảng 100.000VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ