Heraace 10mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-15 15:08:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35720-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Heraace 10mg được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera (Việt Nam).

 

Heraace 10mg là thuốc gì?

Thuốc Heraace 10mg là thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, có tác dụng trong điều trị các bệnh về tim mạch và tăng huyết áp. Khuyến cáo nên uống thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm, có thể trước, trong và sau bữa ăn đều được. Đối với phụ nữ có thai, không nên sử dụng Heraace 10mg trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ trường hợp bắt buộc, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ tuyệt đối không được sử dụng. Ngoài ra, thuốc có thể gây đau đầu và chóng mặt khi sử dụng, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong vòng vài giờ.


    •    Thành phần: Ramipril 10mg
    •    Số đăng ký: VD-35720-22
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

 

Thuốc Heraace 10mg có tác dụng gì?

    •    Ramipril là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng giãn mạch và tăng quá trình lưu thông máu.

 

Chỉ định

    •    Điều trị tăng huyết áp.
    •    Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:
         + Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch .
         + Đái tháo đường cùng ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
    •    Điều trị bệnh thận:
         + Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.
         + Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
         + Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.
    •    Điều trị suy tim có triệu chứng.
    •    Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp. 

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Heraace 10mg

Cách dùng
    •    Ramipril được khuyến cáo uống mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Ramipril có thể được dùng trước, trong và sau bữa ăn
    •    Thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, không nhai hoặc nghiền.
Liều dùng
Người lớn:
Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu:
    •    Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.
    •    Những bệnh nhân tăng huyết áp vẫn tiếp tục sử dụng thuốc lợi tiểu, bắt đầu điều trị với ramipril liều 1,25 mg. Nên giám sát chức năng thận và kali huyết thanh. Điều chỉnh liều ramipril tiếp theo theo mục tiêu huyết áp.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu:
    •    Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
    •    Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh liều khuyến cáo khởi đầu là 1,25 mg nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa tim mạch:
    •    Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril/lần/ngày.
Điều trị bệnh thận:
    •    Bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu: Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
    •    Bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch: Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril mỗi ngày một lần.
    •    Bệnh thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định với macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày: Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
Suy tim có triệu chứng:
    •    Liều khởi đầu: ở bệnh nhân đã ổn định khi điều trị thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1,25 mg mỗi ngày.
Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
    •    Tham khảo liều dùng cho bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu ở trên.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân bị suy thận:
    •    Liều hàng ngày ở bệnh nhân bị suy thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin
Bệnh nhân bị suy gan:
    •    Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng ramipril dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều hàng ngày tối đa là 2,5 mg ramipril.
Người cao tuổi:
    •    Nên sử dụng liều ban đầu là 1,25mg và sau đó điều chỉnh liều từ từ.
Trẻ em:
    •    Tính an toàn và hiệu quả của ramipril ở trẻ em chưa được thiết lập.

 

Không sử dụng thuốc Heraace 10mg khi nào?

    •    Quá mẫn với dược chất, hoặc bất kỳ thành phần/tá dược nào của thuốc.
    •    Tiền sử phù mạch.
    •    Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với bề mặt tích điện âm.
    •    Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
    •    Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
    •    Bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động học không ổn định.
    •    Chống chỉ định kết hợp ramipril với sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
    •    Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan. Không bắt đầu ramipril sớm hơn 36 giờ sau liều sacubitril/valsartan cuối cùng.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Heraace 10mg

Đối tượng đặc biệt
    •    Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng Ramipril trong 3 tháng đầu thai kỳ
    •    Ramipril không được khuyến cáo sử dụng khi cho con bú.
    •    Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong vòng vài giờ.
    •    Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp đặc biệt 
    •    Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh
Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
    •    Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng kết hợp ở bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường.
    •    Suy tim thoáng qua hoặc dai dẳng sau nhồi máu cơ tim.
    •    Bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu cơ tim hoặc não trong trường hợp hạ huyết áp cấp.
    •    Giai đoạn điều trị ban đầu cần sự giám sát y tế đặc biệt.
Người cao tuổi
    •    Nên sử dụng liều ban đầu 1,25mg và sự điều chỉnh liều từ từ
Phẫu thuật
    •    Ngừng điều trị thuốc ức chế ACE như ramipril một ngày trước khi phẫu thuật nếu có thể.
Kali huyết thanh
    •    Những bệnh nhân suy chức năng thận và/hoặc sử dụng thực phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, trimethoprim hoặc co-trimoxazole, thuốc đối kháng aldosterone hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin, có thể gây tăng kali máu. Nên theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh và chức năng thận.
Theo dõi điện giải: hạ natri máu
    •    Hội chứng tăng tiết ADH (antidiuretic hormon) bất thường và hạ natri máu sau đó được quan sát ở một số bệnh nhân điều trị với ramipril. Theo dõi thường xuyên nồng độ natri huyết thanh ở người cao tuổi và những bệnh nhân khác có nguy cơ hạ natri máu.
Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt
    •    Giảm huyết cầu (hiếm gặp) và suy tủy xương cũng đã được báo cáo. Nên theo dõi số lượng huyết cầu thường xuyên hơn vào thời gian đầu điều trị ở bệnh nhân giảm chức năng thận đồng thời có bệnh tự miễn hệ thống
Ho
    •    Ho được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế ACE. Với những đặc trưng là ho khan, dai dẳng và tự hết sau khi ngừng điều trị


Tác dụng không mong muốn của Heraace 10mg

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
    •    Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
    •    Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
    •    Rối loạn đường tiêu hóa: viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, bụng khó chịu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    •    Rối loạn da và mô dưới da: phát ban đặc biệt là ban sần.
    •    Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, đau cơ.
    •    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
    •    Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
    •    Rối loạn chung: đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
    •    Rối loạn tim: thiếu máu cơ tim bao gồm đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên.
    •    Rối loạn máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
    •    Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, loạn vị giác.
    •    Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.
    •    Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    •    Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, phù ruột non, đau bụng trên bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
    •    Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận bao gồm suy thận cấp, lượng nước tiểu tăng, protein niệu trước đó trầm trọng hơn, urê máu tăng, creatinin máu tăng.
    •    Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa.
    •    Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
    •    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cảm giác ngon miệng.
    •    Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
    •    Rối loạn chung: sốt.
    •    Rối loạn gan mật: tăng enzym gan hoặc bilirubin liên hợp.
    •    Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: bất lực cương dương thoáng qua, giảm ham muốn.
    •    Rối loạn tâm thần:chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000
    •    Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm số lượng huyết cầu.
    •    Rối loạn hệ thần kinh: run, rối loạn cân bằng.
    •    Rối loạn mắt: viêm kết mạc.
    •    Rối loạn tai: giảm thính giác, ù tai.
    •    Rối loạn đường tiêu hóa: viêm lưỡi.
    •    Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, mày đay, bong tróc móng.
    •    Rối loạn mạch máu: hẹp mạch máu, giảm tưới máu, viêm mạch.
    •    Rối loạn chung: suy nhược.
    •    Rối loạn gan mật: vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan.
    •    Rối loạn tâm thần: lú lẫn.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
    •    Rối loạn da và mô dưới da: phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Trẻ em
    •    Tính chất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng bất lợi tương tự như ở người lớn, nhưng tần suất cao hơn ở trẻ em:.


Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ