Osaphine 10mg - Morphine 10mg Pharbaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Osaphine được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Osaphine là thuốc gì?
Osaphine là thuốc kháng viêm, giảm đau dạng tiêm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco. Thuốc có thể kiểm soát các cơn đau do chấn thương, đau vào thời kì cuối của bệnh hoặc đau sau khi phẫu thuật. Tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh lý cũng như độ tuổi mà liều lượng sử dụng thuốc này có sự tùy chỉnh. Lưu ý rằng, Osaphine 10mg không dùng cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng, suy gan thận hoặc chấn thương sọ não,... Nếu cố tình dùng thuốc có thể sẽ khiến cho những tình trạng này trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng tới tính mạng. Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi dùng thuốc như: buồn nôn, bí tiểu, giảm huyết áp, ức chế thần kinh,...
Số đăng ký: VD-28087-17
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1 ml
Xuất xứ: Việt Nam
Osaphine có tác dụng gì?
Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.
Chỉ định
Người bệnh bị sưng viêm, đau nhức không thể mang tới hiệu quả điều trị khi sử dụng những thuốc dạng uống khác.
Liều dùng và cách dùng Osaphine
Liều dùng:
Người lớn:
Đau do nhồi máu cơ tim cấp:m 8-15 mg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da hoặc tiêm bắp, nếu đau nặng cứ sau 3-4 giờ lại dùng một liều thấp hơn.
Bệnh nhân thở máy ở khoa cấp cứu hồi sức: truyền tĩnh mạch liên tục 0,07 – 0,5 mg/kg/giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 0.01-0,15 mg/kg cứ 1-2 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần
Gây mê: tiêm 10 mg tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần . Liều thường dùng là 5-15 mg (liều một ngày là 12-120 mg.
Gây mê trong mổ tim hở: 0,5-3 mg/ kg tiêm tĩnh mạch
Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần.
Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Đau mạn tính (tiêm tĩnh mạch): liều ban đầu: 2-10 mg/70kg thể trọng
Đau mạn tính (tiêm cách quãng): 5-10 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần.
Đau mạn tính (truyền tĩnh mạch liên tục): tiêm tĩnh mạch 15 mg hoặc hơn, sau đó 0,8 mg/giờ đến 144 mg/giờ qua bơm truyền tĩnh mạch.
Đau mạn tính (giảm đau có kiểm soát): tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 mg, tăng liều mỗi lần 0,2-3 mg trong 5 phút.
Đau vừa đến nặng: tiêm tĩnh mạch (liều ban đầu) 2-10 mg/70kg thể trọng.
Đau vừa đến nặng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 5-10 mg, 4 giờ một lần nếu cần.
Đau sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 2-10 mg/70kg
Tiền mê: tiêm tĩnh mạch thật chậm: 5-15 mg, liều thường dùng 12 mg/ngày – 120 mg/ngày.
Phù phổi cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, 4 giờ một lần, liều thường dùng 5-15 mg (liều mỗi ngày 12-120 mg/ngày)
Phù phổi cấp: 5-20 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần tùy theo trường hợp cụ thể.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi:
Giảm đau ở bệnh nhi thở máy ở kho ru hồi sức: truyền liên tục 0,01 – 0,03 mg/kg/giờ
Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg. Tối đa 15 mg/lần
Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm tĩnh mạch 0,05-0,1 mg/kg. Tối đa 10 mg/lần
Đau sau mổ: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg, 4 giờ một lần. Tối đa 15 mg/ lần
Đau vừa hoặc đau năng hoặc đau sau mổ (sơ sinh): 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 4-6 giờ một lần
Tiền mê: 0,05 – 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch thật chậm , tối đa 10 mg/lần.
Cách dùng:
Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Khi tiêm morphin tĩnh mạch cần phải có sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen.
Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải lọa bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.
Phải tiêm tĩnh mạch thật chậm để tránh làm xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
Không sử dụng Osaphine khi nào?
Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.
Bệnh nhân hôn mê
Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.
Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.
Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.
Trạng thái co giật.
Thận trọng khi sử dụng Osaphine
Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện.
Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.
Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy.
Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.
Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri.
Tác dụng không mong muốn của Osaphine
Thường gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: ức chế thần kinh.
Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.
Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng,
Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.
Mắt: co đồng tử.
Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, hệ đối tân trang áo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.
Gan: co thắt đường mật.
Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.
Tiết niệu: co thắt bàng quang.
Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.
Tương tác
Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.
Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.
Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.
Sản phẩm có thể thay thế cho Osaphine
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Osaphine chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này