Vinsolon 16

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 16:47:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32037-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Vinsolon 16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Việt Nam).

Vinsolon 16 là thuốc gì?

Vinsolon 16mg thuộc nhóm thuốc giảm đau và chống viêm, được sử dụng để điều trị các vấn đề như hạ sốt, chống viêm và giảm đau cho bệnh nhân gút. Vinsolon 16mg được bào chế dưới dạng viên nang uống và nên được uống cùng với một cốc nước ấm để tăng hiệu quả hấp thụ và chuyển hóa của thuốc trong cơ thể. Đối với những người có các vấn đề bệnh lý về thận, bao gồm cả suy vỏ tuyến thượng thận, việc kiểm tra định kỳ là cần thiết. Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết nếu đã tiêm vắc xin trước đó hoặc có kế hoạch tiêm vắc xin trong tương lai. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng thuốc Vinsolon 16mg có thể tương tác với thuốc chứa Cyclosporine và một số loại thuốc dành cho bệnh tiểu đường, đặc biệt là các loại thuốc uống. Do đó, bệnh nhân cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ có thể đánh giá mức độ tương tác và điều chỉnh liệu trình điều trị một cách an toàn.

  • Thành phần: Methylprednisolon 16mg
  • Số đăng ký: VD-32037-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc Vinsolon 16 có tác dụng gì?

  • Methylprednisolone ức chế sự tăng số lượng của các bạch cầu lympho và các đại thực bào cũng như ngăn cản các tế bào này đến bám dính vào thành mạch tại vị trí bị viêm; từ đó giúp làm giảm sưng, phù, đau. Bên cạnh đó, methylprednisolon còn làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm nhờ khả năng hạn chế sản sinh các yếu tố gây viêm như Interferon, interleukin... Ngoài ra, methylprednisolon còn làm giảm tổng hợp prostaglandin - một chất trung gian hóa học của quá trình viêm và cảm nhận đau. Không chỉ có thế, hợp chất này còn có khả năng làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base; đồng thời ức chế tác dụng gây hại của các phức hợp kháng nguyên - kháng thể giúp làm giảm các biểu hiện của dị ứng. Như vậy, methylprednisolon có khả năng làm giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch đối với các bệnh khác nhau để giảm các triệu chứng như sưng, đau và các phản ứng dị ứng

Chỉ định

  • Chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp viêm như: viêm đường hô hấp, viêm khớp, viêm loét đại tràng,…
  • Chỉ định dùng thuốc trong điều trị một số bệnh ung thư như: ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, leukemia cấp,…
  • Chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng nặng.
  • Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong các trường hợp khác như: thiếu máu tan máu, hen phế quản, hội chứng thận hư,…

Liều dùng và cách dùng thuốc Vinsolon 16 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng: 
    • Đối với người lớn:
      • Nên khởi liều dùng liều thấp từ 4-48mg/ngày có thể dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần trong ngày.
      • Đối với bệnh xơ cứng rải rác: dùng 10 mg/ngày trong tuần đầu rồi sau đó giảm liều xuống còn 64 mg, 2 ngày 1 lần trong vòng 1 tháng.
      • Đối với bệnh nhân viêm khớp dạng thấp: khởi đầu băng liều 4-6mg/ ngày. Trong trường hợp cấp tính thì nên dùng liều 16-32mg/ngày, sau đó thì nên giảm liều nhanh.
      • Đối với bệnh nhân thấp khớp nặng: dùng liều 0,8mg kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ sau đó dùng một liều duy nhất trong ngày.
      • Đối với bệnh nhân có cơn hen cấp tính: dùng liều cao 32-48mg/ngày trong 5 ngày đầu, khi hết cơn hen cấp thì cần giảm liều nhanh.
      • Đối với bệnh nhân viêm loét đại tràng mạn tính: trường hợp nhẹ thì tiến hành thụt giữ 80mg, với đợt cấp tính thì dùng 8-2mg/ngày.
      • Đối với bệnh nhân có hội chứng thận hư nguyên phát: khởi liều bằng liều 0,8-1,6mg/kg trong vòng 6 tuần sau đó giảm dần liều.
      • Đối với trường hợp bệnh nhân thiếu máu tan máu: Dùng liều 64mg/ngày trong vòng 3 ngày, bệnh nhân nên điều trị trong thời gian 6-8 tuần rồi mới được ngưng thuốc để đem lại hiệu quả điều trị tối đa.
      • Đối với bệnh nhân Sarcoid: dùng liều 0,8mg/kg/ngày để bệnh thuyên giảm và duy trì liều thấp 8mg/ngày.
    • Đối với trẻ em:
      • Đối với trẻ bị suy vỏ thượng thận thì dùng liều 0,11mg/kg chia làm 3 lần uống trong ngày.
      • Đối với trẻ được chỉ định trong các trường hợp khác thì dùng liều 0,417-1,67mg/kg chia làm 3-4 lần uống trong ngày.

Không sử dụng thuốc Vinsolon 16 khi nào?

  • Chống chỉ định dùng thuốc trong những trường hợp mẫn cảm, tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
  • Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp đang dùng vaccin virus sống, tổn thương do virus.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinsolon 16 

  • Khi dùng thuốc cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Khi mua thuốc bệnh nhân đọc kỹ hạn sử dụng của thuốc, kiểm tra xem thuốc có bị ẩm mốc gì không, cũng như thành phần thuốc xem có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc không để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc cũng như đem lại hiệu quả điều trị tối ưu nhất.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị một bệnh khác thì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Vinsolon để tránh xảy ra tương tác giữ các thuốc.
  • Thận trọng dùng thuốc trên người cao tuổi, phụ  nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ nhỏ.
  • Thận trọng trên những bệnh nhân có các bệnh như: đái tháo đường, loét dạ dày-tá tràng, tăng huyết áp, suy tim, suy gan, suy thận, rối loạn tâm thần,…

Tác dụng không mong muốn của Vinsolon 16 

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa: khó tiêu,…
    • Tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động,…
    • Tác dụng không mong muốn trên da: rậm lông.
    • Tác dụng không mong muốn trên nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường.
    • Tác dụng không mong muốn trên thần kinh, cơ xương: đau khớp.
    • Tác dụng không mong muốn trên mắt: đục thủy tinh thể,…
    • Tác dụng không mong muốn trên hô hấp: chảy máu cam.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương: chóng mặt, co giật, nhức đầu, ảo giác, sảng khoái,…
    • Tác dụng không mong muốn trên tim mạch: phù, tăng huyết áp.
    • Tác dụng không mong muốn trên da: thâm tím, tăng sắc tố, trứng cá,…
    • Tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng,…
    • Tác dụng không mong muốn trên thần kinh-cơ xương: yếu cơ, loãng xương,…
    • Tác dụng không mong muốn trên nội tiết, chuyển hóa: vô kinh, tăng Glucose huyết, giữ natri và nước, hội chứng Cushing,…

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ