Metipred tablet 16mg Chung Gei

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-28 16:11:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Metipred tablet 16mg được sản xuất bởi Chunggei Pharm Co., Ltd. (Hàn Quốc).

Metipred tablet 16mg là thuốc gì?

Metipred tablet 16mg là thuốc điều trị các cơn hen nặng, hen cấp tính, viêm loét đại tràng mãn tính, bệnh thấp nặng, thiếu máu, tan máu do miễn dịch, hội chứng thận hư nguyên phát, viêm khớp dạng thấp và một số bệnh lý liên quan khác. Metipred tablet 16mg chứa thành phần chính Methylprednisolone được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc không được dùng cho người bị nhiễm khuẩn nặng, thương tổn da do virus. Nên sử dụng thuốc cùng với nước lọc tránh sử dụng thuốc khi uống rượu bia, nước uống có ga.

  • Thành phần: Methylprednisolone 16mg.

  • Số đăng ký: VN-9965-10.

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 Viên.

Thuốc Metipred tablet 16mg có tác dụng gì?

  • Methylprednisolon giúp giảm viêm và giảm quá trình phản ứng viêm trong cơ thể. Khi cơ thể tiếp xúc với chất gây viêm như vi khuẩn, vi rút, hay các chất gây kích ứng, hệ thống miễn dịch tự nhiên sẽ phản ứng bằng cách tạo ra các hợp chất gây viêm như prostaglandin và leukotrien. Methylprednisolon ức chế hoạt động của enzyme có tên là phospholipase A2, ngăn chặn việc sản xuất prostaglandin và leukotrien. Kết quả là giảm sưng, đỏ, đau và khó chịu liên quan đến phản ứng viêm.

Chỉ định

  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, cơn hen cấp tính.

  • Những bệnh thấp nặng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng.

  • Viêm loét đại tràng mãn tính.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch.

  • Bệnh sarcoid.

Liều dùng và cách dùng thuốc Metipred tablet 16mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Metipred được điều chế cho người dùng dưới dạng viên nén nên được sử dụng trực tiếp qua đường uống với một lượng nước vừa đủ. Nên uống cùng với nước lọc đun sôi để nguội, tránh kết hợp với các chất lỏng khác như rượu, bia, nước ngọt, đồ uống có ga hay nhai, nghiền nát, bẻ đôi viên thuốc, ảnh hưởng đến các thành phần có trong thuốc.

  • Liều dùng:

  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:

    • Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

  • Cơn hen cấp tính:

    • Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

  • Những bệnh thấp nặng:

    • Lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

  • Viêm khớp dạng thấp:

    • Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng

    • Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

  • Viêm loét đại tràng mãn tính:

    • Đợt cấp tính nặng: Uống 8 đến 24 mg/ngày.

    • Hội chứng thận hư nguyên phát

    • Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch:

    • Uống methylprednisolon mỗi ngày 64mg. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

    • Bệnh sarcoid

    • Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.

Không sử dụng thuốc Metipred tablet 16mg khi nào?

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ số nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Quá mẫn với methylprednisolon.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin sống.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Metipred tablet 16mg

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

  • Cần sử dụng corticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vắc - xin.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Một số tác dụng không mong muốn (như đục thủy tỉnh thể, rối loạn thị giác do tăng nhãn áp, chóng mặt, nhức đầu) có thể làm giảm sự tập trung và khả năng phản ứng, do đó có thể gây rủi ro cho những người lái xe hay vận hành máy móc. 

  • Thời kỳ mang thai 

  • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Khi sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được và những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

  • Thời kỳ cho con bú

  • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn của Metipred tablet 16mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Chuyển hóa: Ứ natri, ứ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa vì giảm kali máu, suy tim sung huyết trên bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp.

    • Hệ cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, đau khớp trầm trọng, gãy ép cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi, đầu xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, loãng xương, đứt gân cơ, đặc biệt là gân asin.

    • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày có thể thủng và xuất huyết, viêm tụy tạng, bụng căng, viêm loét thực quản, tăng alanin transaminase (ALT, SGPT), aspartat transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm thường tăng ít, không gây triệu chứng và tự hồi phục khi ngưng thuốc.

    • Da: Làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, phản ứng thử nghiệm da bị ức chế.

    • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (giả u não) thường xảy ra sau khi điều trị, co giật, nhức đầu, chóng mặt.

    • Nội tiết: Phát triển tình trạng giống Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, chứng không đáp ứng thứ phát do vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong khi bị stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh, kinh nguyệt không đều, giảm dung nạp chất đường, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay tác nhân giảm đường huyết ở người đái tháo đường.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma, lồi mắt.

    • Chuyển hóa: Cân bằng đạm âm tính do sự dị hóa protein.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Chưa có báo cáo.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ