Melrod

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-16 18:19:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32043-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Melrod được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Phúc Vinh (Việt Nam).

 

Melrod là thuốc gì?

Melrod là một steroid có tác dụng kháng viêm, được chỉ định trong các tình trạng viêm khác nhau. Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống. Tùy theo tình trạng bệnh lý, bác sĩ sẽ kê liều dùng phù hợp cho các đối tượng bệnh nhân. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc Melrod không được khuyên dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú, trừ khi thật sự cần thiết hoặc lợi ích mang lại cho người mẹ nhiều hơn hẳn nguy cơ cho trẻ.


    •    Thành phần: Methylprednisolon 4mg
    •    Số đăng ký: VD-32043-19
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Lọ 60 viên; Lọ 100 viên


Thuốc Melrod có tác dụng gì?

    •    Methylprednisolone có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể để đáp ứng với các bệnh lý khác nhau, qua đó giúp giảm các triệu chứng khó chịu như sưng, đau và dị ứng.


Chỉ định

    •    Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 
    •    Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
    •    Viêm khớp dạng thấp.
    •    Lupus ban đỏ, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, Thiếu máu tan máu, Giảm bạch cầu hạt
    •    Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ, Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
    •    Hội chứng thận hư nguyên phát.


Liều dùng và cách dùng thuốc Melrod

Cách dùng
    •    Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
    •    Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
    •    Cơn hen cấp tính:32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    •    Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
    •    Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
    •    Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
    •    Bệnh sarcoid:0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
    •    Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
    •    Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh, bệnh thấp nặng
Trẻ em
    •    Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
    •    Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.


Không sử dụng thuốc Melrod khi nào?

    •    Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
    •    Đang dùng vắc xin virus sống.
    •    Thương tổn da do virus, nắm hoặc lao.
    •    Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
    •    Nhiễm nấm toàn thân.


Thận trọng khi sử dụng thuốc Melrod

    •    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 
    •    Thận trọng trong trường hợp bạn mắc các bệnh lý nền (viêm loét dạ dày, hôn mê gan, nhược cơ, suy gan, suy thận,...).
    •    Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người về những tác dụng không mong muốn của thuốc Medrol cho phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết sau khi đánh giá nguy cơ và lợi ích khi điều trị.
    •    Corticosteroid có thể bài tiết qua sữa mẹ. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích mang lại cho người mẹ nhiều hơn hẳn nguy cơ cho trẻ.


Tác dụng không mong muốn của Melrod

    •    Nhiễm trùng và lây nhiễm.
    •    Hội chứng Cushing; giữ natri, giữ nước; rối loạn tâm thần, rối loạn cảm xúc, thay đổi tính cách, cư xử bất thường, lo âu, mất ngủ, cáu kỉnh.
    •    Đục thủy tinh thể; tăng huyết áp; loét đường tiêu hóa; teo da, mụn trứng cá; yếu cơ, chậm phát triển; chậm lành vết thương; giảm kali máu.


Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ