Medphatobra 40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Medphatobra 40 được sản xuất bởi Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk (Đức).
Medphatobra 40 là thuốc gì?
Medphatobra 40 là thuốc được bác sĩ chỉ định đặc biệt trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin. Các tác dụng phụ của Medphatobra 40 ít gặp trên bệnh nhân có chức năng thận bình thường nếu không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Đối với các bệnh nhân có chức năng thận suy yếu, có nguy cơ cao và cần phải giảm liều tương ứng với chức năng thận. Ngoài ra, không được trộn chung với các thuốc khác, nên dùng riêng dựa theo liều lượng và đường dùng đã được khuyến cáo. Lưu ý, bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý sử dụng.
• Thành phần: Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat) 40mg/ml
• Số đăng ký: VN-22357-19
• Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 1ml
Thuốc Medphatobra 40 có tác dụng gì?
• Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí.
Chỉ định
• Nhiễm trùng đường tiểu.
• Viêm phổi mắc phải ở Bệnh Viện (viêm phổi bệnh viện; Do viêm phổi là một bệnh lây nhiễm chủ yếu gây ra bởi Pneumococoi, trong trường hợp này Tobramycin không được dùng như một thuốc được lựa chọn đầu tiên).
• Các nhiễm trùng ở khoang bụng (các nhiễm trùng bên trong bụng).
• Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng mắc phải ở bệnh viện (nhiễm khuẩn bệnh viện).
• Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn (viêm màng trong tim).
• Viêm não gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.
• Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy) và viêm khớp mưng mủ.
• Những nhiễm trùng hoặc các nhiễm trùng đe dọa ở những bệnh nhân có hệ thống bảo vệ yếu.
Liều dùng và cách dùng thuốc Medphatobra 40
Cách dùng
• Thuốc dùng đường tiêm truyền.
Liều dùng
• Người lớn nhiễm trùng nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, dùng mỗi 8 giờ.
• Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng: có thể dùng đến 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Nên giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng không nên vượt quá 5 mg/kg/ ngày, trừ khi có theo dõi nồng độ trong huyết thanh.
• Trẻ em hơn 1 tuần tuổi: 6-7,5 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều bằng nhau (2-2,5 mg/kg/ mỗi 8 giờ hoặc 1,5 – 1,89 mg/kg/mỗi 6 giờ).
• Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi, đẻ non hay đủ tháng: có thể dùng đến 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.
• Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7-10 ngày. Thời gian có thể lâu hơn trong các nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình, vì độc tính trên thần kinh xảy ra khi điều trị lâu hơn 10 ngày
Không sử dụng thuốc Medphatobra 40 khi nào?
• Bệnh nhân quá mẫn do dị ứng với tobramycin hay bất kỳ thuốc aminoglycosid khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
• Bệnh nhân giảm thính giác, bệnh thận.
• Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Medphatobra 40
• Thận trọng khi sử dụng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay mẫn cảm với tobramycin.
• Tuân thủ đúng liều lượng đã được hướng dẫn để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
• Không tự ý dùng thuốc khi chưa thăm hỏi ý kiến bác sĩ.
• Liều lượng cần được cân nhắc trên các bệnh nhân có các bệnh về thận như suy thận, các bệnh nhân bị rối loạn thần kinh cơ. Thuốc có nguy cơ độc cho thận và tai nếu bệnh nhân sử dụng kéo dài vì vậy cần làm theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ và dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn của Medphatobra 40
• Các tác dụng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, gây ra các biểu hiện như chóng mặt, giật nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực.
• Đã có trường hợp ghi nhận tăng ure niệu và tiểu ít.
• Tác tác dụng phụ không mong muốn khác có thể gặp phải như: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, các triệu chứng dị ứng: phát ban, ngứa, mề đay, bệnh nhân có thể buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc.
• Thuốc cũng có thể gây giảm Canxi, magnê, natri và Kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này