Bidicarlin 3,2g

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-12 21:38:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33722-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Bidicarlin 3,2g được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) (Việt Nam).

Bidicarlin 3,2g là thuốc gì?

Bidicarlin 3,2g là thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn dùng trong một số bệnh lý như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc chứa hoạt chất Ticarcillin và Acid clavulanic, được bào chế dạng bột pha tiêm. Bidicarlin 3,2g có thể dùng được cho cả người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Thuốc tương tác với thuốc đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thành phần: Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri) 3g; Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 0,2g

  • Số đăng ký: VD-33722-19

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ

Thuốc Bidicarlin 3,2g có tác dụng gì?

  • Ticarcillin: là một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin, hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn, làm giảm sự phát triển của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của ticarcillin là ức chế hoạt động của enzyme transpeptidase, enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp của peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn. Peptidoglycan là một thành phần quan trọng có vai trò trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của tế bào. Khi ticarcillin ức chế hoạt động của enzyme transpeptidase, quá trình tổng hợp của peptidoglycan bị gián đoạn, làm giảm sự tổng hợp thành tế bào, làm chết tế bào vi khuẩn. Nghiên cứu của Brittain DC và cộng sự với tiêu đề: Ticarcillin cộng với acid clavulanic trong điều trị viêm phổi và các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng khác đã chỉ ra rằng: Sự kết hợp giữa ticarcillin và acid clavulanic mang lại phổ hoạt động tuyệt vời chống lại phần lớn các vi khuẩn gây nhiễm trùng nghiêm trọng, là lựa chọn an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm phổi.

  • Acid clavulanic: là một chất ức chế β-lactamase, một loại enzyme được sản xuất bởi nhiều loại vi khuẩn để phá vỡ cấu trúc β-lactam của các kháng sinh như penicillin và cephalosporin. Enzyme β-lactamase thường tồn tại trong các vi khuẩn kháng thuốc và chúng có khả năng phá hủy cấu trúc β-lactam của kháng sinh, làm giảm hiệu quả của kháng sinh. Bằng cách kết hợp với acid clavulanic, enzyme β-lactamase không còn hoạt động, từ đó kháng sinh sẽ không bị phá hủy và làm tăng hiệu quả diệt khuẩn.

Chỉ định

  • Bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

  • Những người được chẩn đoán nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hệ sinh dục.

  • Bệnh nhân mắc viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Bidicarlin 3,2g

  • Liều dùng:

    • Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin mỗi 4 giờ.

    • Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg):

      • Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.

      • Đối với trẻ sinh non < 2 kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin/kg thể trọng mỗi 12 giờ.

    • Các đối tượng đặc biệt:

      • Các liều dùng dưới đây được tính dựa trên hàm lượng ticarcillin:

      • Người suy thận: người lớn và trẻ em > 40 kg: Liều tải ban đầu là 3 g, sau đó là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:

      • Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60 ml/phút: 3 g mỗi 4 giờ HOẶC 5 g mỗi 6 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2 g mỗi 4 giờ HOẶC 3 g mỗi 8 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 2 g mỗi 8 giờ HOẶC 3 g mỗi 12 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 1 g mỗi 6 giờ HOẶC 2 g mỗi 12 giờ HOẶC 3 g mỗi 24 giờ.

      • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

      • Bệnh nhân thẩm tách máu: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, bổ sung liều 3 g sau mỗi lần thẩm tách máu.

      • Suy thận: trẻ em < 40 kg: Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:

      • Nhỏ hơn 30 ml/phút: 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

      • 10 – 30 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 8 giờ

      • Nhỏ hơn 10 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 12 giờ

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Không sử dụng thuốc Bidicarlin 3,2g khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Bidicarlin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với penicillin và các beta-lactam khác.

  • Người có tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin, tăng bạch cầu đơn nhân cũng không phù hợp sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bidicarlin 3,2g

  • Với những bệnh nhân suy gan, suy thận nặng cần được điều chỉnh liều dùng khi sử dụng Bidicarlin.

  • Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, nếu dùng cần được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ chuyên khoa.

  • Sử dụng thuốc theo đúng thời gian quy định của bác sĩ, tuyệt đối không được dùng quá liều hoặc quên liều.

Tác dụng không mong muốn của Bidicarlin 3,2g

  • Việc sử dụng Bidicarlin tiềm ẩn nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ sau:

    • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng, gây buồn nôn hoặc nôn mửa.

    • Đau khớp hoặc đau cơ, đau đầu, xuất hiện phát ban da hoặc ngứa.

    • Có cảm giác đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc.

    • Ở phụ nữ có thể bị nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).

  • Trong một số trường hợp có thể xuất hiện phản ứng phụ nghiêm trọng:

    • Đi ngoài nhiều nước hoặc có máu.

    • Có máu trong nước tiểu, gặp khó khăn khi tiểu, tiểu đau.

    • Dễ xuất hiện vết bầm tím hoặc chảy máu trên da, suy nhược cơ thể bất thường.

    • Khô miệng, khát nước, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, đôi khi bệnh nhân ngất xỉu.

    • Sốt, đau họng, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, co giật.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ