Medaxone 1g

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-06 19:37:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18932-15
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Medaxone 1g được sản xuất bởi Medochemie LTD – Factory C (Cyprus).

Medaxone 1g là thuốc gì?

  • Medaxone 1g là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau. Các chỉ định chính bao gồm nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, và viêm màng não mủ. Ngoài ra, Medaxone 1g còn được dùng để dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương và mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và nhiễm trùng tiêu hóa. Thành phần chính của Medaxone 1g là Ceftriaxone, dưới dạng Ceftriaxone natri. Khi sử dụng Medaxone 1g, cần lưu ý về việc tương tác với các loại thực phẩm, đồ uống có chứa cồn, thuốc lá và các hoạt chất khác. Những yếu tố này có thể gây ra hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng, ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Do đó, người dùng nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ khi kết hợp Medaxone 1g với các loại thực phẩm và đồ uống nói trên.

THÀNH PHẦN:

  • Ceftriaxone 1g (đưới dạng Ceftriaxone natri)

ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 1 lọ

Thuốc Medaxone 1g có tác dụng gì?

  • Ceftriaxone là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Cơ chế diệt khuẩn là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong điều kiện in vitro, cefriaxon có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn ái khí gram âm, gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Ceftriaxon có tính ổn định cao đối với phần lớn men beta-lactamase, penicillinase và cephalosporinase.

Hướng dẫn sử dụng Medaxone 1g 

Chỉ định

Thuốc Medaxone 1g thường được dùng trong:

  • Nhiễm khuẩn xương-khớp
  • Nhiễm khuẩn da-mô mềm
  • Nhiễm khuẩn lậu
  • Nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính
  • Viêm màng não nhiễm khuẩn, bao gồm dự phòng viêm màng não cầu khuẩn
  • Viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Liều dùng và cách dùng

  • Cách dùng: 
    • Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Thuốc được dùng ngay sau khi pha.
    • Pha chế thuốc dùng tiêm hoặc tiêm truyền
    • Quá trình pha chế thuốc nên được tiến hành trong điều kiện thích hợp và thận trọng để đề phòng sự nhiễm khuẩn. Khuyến cáo dùng thuốc ngay sau khi pha chế. Dung dịch sau pha chế duy trì được hoạt lực thích hợp trong 6 giờ ở nhiệt độ không quá 25oC, và 24 giờ ở nhiệt độ 2oC-8oC. Dung dịch sau pha chế có màu vàng nhạt đến màu hổ phách.
    • Tiêm bắp: Pha thuốc với lidocain hydroclorid 1,06% hoặc nước cất kìm khuẩn pha tiêm theo tỉ lệ: 1g Ceftriaxon với 3,5ml Lidocain hydroclorid
    • Chỉ định tiêm bắp sâu. Nếu liều trên 1 g nên được chia thành các liều tương đương và không tiêm quá 1 g trên cùng một vị trí. Không dùng dung dịch lidocain trong trường hợp tiêm tĩnh mạch.
    • Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc với lượng nước cất pha tiêm theo tỉ lệ: 1g Ceftriaxon với 10ml nước cất vô khuẩn dùng pha tiêm 
    • Tiêm tĩnh mạch chậm từ 2-4 phút.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 2 g ceftriaxon trong 40 ml một trong các dung dịch tiêm truyền thích hợp không chứa calci: Glucose 5% hoặc 10%, natri clorid, natri clorid 0,45% và glucose 2,5%, dextran 6% trong glucose 5% và hydroxyethyl starch 6%-10%. Tiêm truyền tĩnh mạch chậm ít nhất 30 phút.
    • Không thêm vào dung dịch hoặc trộn lẫn dung dịch với các dung dịch có chứa các chất phụ khác. Dung dịch ceftriaxon không thích hợp sử dụng chung với các dung dịch có chứa calci như dung dịch Hartmann và dung dịch Ringer.
  • Liều dùng: 
    • Liều lượng và cách dùng nên được quyết định tùy theo độ nặng của bệnh, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị thường đạt được với chế độ dùng liều 1 lần/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào tiến triển của bệnh. Việc điều trị bằng kháng sinh nên được tiếp tục trong 48-72 giờ sau khi có được bằng chứng diệt khuẩn hoặc khi bệnh nhân hết sốt.
    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều thông thường 1 g x 1 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều đơn có thể tăng lên 2-4 g mỗi 24 giờ.
    • Nhiễm khuẩn lậu cấp và không biến chứng: Tiêm bắp liều đơn 250 mg. Không dùng kèm probenecid.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
      • Liều đơn 1 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
      • Trong dự phòng sau phẫu thuật đại tràng-trực tràng: Liều 2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm. MEDAXONE nên được dùng kèm các tác nhân thích hợp chống lại các vi khuẩn kỵ khí.
    • Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi có suy gan và suy thận.
    • Trẻ sơ sinh: Liều thông thường từ 20-50 mg/kg cân nặng/ngày. Liều hằng ngày không được vượt quá 50 mg/kg cân nặng. Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch thì liều phải được tiêm chậm trên 60 phút để làm giảm sự tách bilirulin từ phức hợp albumin-bilirubin, do đó giúp giảm khả năng gây bệnh não bilirubin ở trẻ.
    • Trẻ >6 tuần tuổi và <12 tuổi:
      • Liều lượng được tính theo cân nặng. Liều điều trị thông thường 25-50 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày.
      • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều đơn có thể tăng lên 80 mg/kg cân nặng/ngày.
      • Liều ≥50 mg/kg cân nặng phải được tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 phút.
      • Liều >80 mg/kg không được chỉ định vì làm tăng nguy cơ tạo tủa mật.
    • Suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan không kèm suy thận.
    • Suy thận:
      • Suy thận từ nhẹ-trung bình: Không cần giảm liều khi không có bằng chứng suy gan.
      • Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, liều hàng ngày không được vượt quá 2 g.
      • Suy gan và suy thận: Nồng độ ceftriaxon trong huyết tương phải được kiểm tra định kỳ và điều chỉnh liều cho thích hợp.
      • Bệnh nhân thẩm phân: Không cần bổ sung liều sau thẩm phân. Tuy nhiên, tỉ lệ đào thải ở các bệnh nhân này rất khác nhau, nồng độ thuốc trong huyết tương nên được theo dõi để xác định điều chỉnh liều nếu cần.

Chống chỉ định

Không sử dụng Medaxone 1g khi thuộc trường hợp:

  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và/hoặc ngay trước đó với penicilin hoặc các thuốc thuộc nhóm beta-lactam.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Trẻ sơ sinh bị bệnh vàng da, bị hạ albumin huyết, hoặc bị nhiễm acid hoặc trẻ sinh non có chức năng gắn kết bilirubin yếu

Medaxone 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Medaxone 1g của Medochemie có giá 50.000 VNĐ đến 100.000 VNĐ (hộp 1 lọ). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ