Itranstad - Itraconazol 100mg Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22671- 15
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Dược Phẩm TAP xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Itranstad  được sản xuất bởi Stella – xuất xứ Việt Nam.

Itranstad  là thuốc gì? 

  • Itranstad là thuốc do Công ty Stellapharm sản xuất tại Việt Nam, chứa hoạt chất chính Itraconazole 100mg dưới dạng pellets siêu nhỏ giúp cải thiện hấp thu. Thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh lý do nấm gây ra như nấm Candida ở niêm mạc miệng, họng, vùng âm đạo và nấm móng tay chân. Itranstad phù hợp với người trưởng thành cần kiểm soát các loại nấm nhạy cảm với itraconazole. 

Thành phần:

  • Itraconazole (dưới dạng itraconazole pellets 22%) 100mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Itraconazole là một hoạt chất thuộc nhóm azole, có phổ kháng nấm rộng. Hoạt chất này hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol – một thành phần thiết yếu trong màng tế bào nấm. Khi ergosterol bị thiếu hụt, màng tế bào trở nên kém bền vững, dẫn đến việc tế bào nấm bị tiêu diệt. Nhờ đó, Itraconazole có hiệu quả cao trong điều trị nấm Candida, Aspergillus và một số chủng nấm khác nhạy cảm.

Itranstad  hoạt động như thế nào?

  • Itranstad hoạt động thông qua cơ chế ức chế enzym lanosterol 14-alpha-demethylase – yếu tố then chốt trong quá trình hình thành ergosterol. Việc thiếu hụt ergosterol khiến màng tế bào nấm bị tổn thương, dẫn đến rò rỉ các thành phần nội bào và làm ngừng quá trình phát triển của nấm. Cơ chế tác dụng chọn lọc này giúp giảm tối đa ảnh hưởng lên tế bào cơ thể người, đồng thời nâng cao hiệu quả trong điều trị nấm kháng thuốc.

Tác dụng của Itranstad  là gì?

  • Dược lực học
  • Itraconazole chất chống nấm thuộc dẫn xuất triazole tổng hợp. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm nhạy cảm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itraconazole có phổ kháng nấm rộng hơn so với ketoconazole.
  • Thuốc có hoạt tính chống các loại nấm: Aspergillus spp., Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Malassezia furfur, Microsporum spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenckii, và Trichophyton spp.
  • Dược động học
  • Hấp thu
  • Itraconazole được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu tăng lên bởi môi trường acid trong dạ dày và cao nhất khi dùng liều cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1,5 đến 5 giờ, khoảng 2 mcg/ml sau khi dùng liều hàng ngày 200 mg.
  • Phân bố
  • Itraconazole liên kết với protein cao; chỉ có 0,2% lưu hành dưới dạng thuốc tự do. Itraconazole được phân phối rộng rãi nhưng chỉ một lượng nhỏ khuếch tán vào dịch não tủy.
  • Nồng độ đạt được trong da, mủ, nhiều cơ quan và mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ trong huyết tương đồng thời. Nồng độ điều trị của itraconazole vẫn còn trong da và niêm mạc từ 1 đến 4 tuần sau khi ngừng thuốc. Một lượng nhỏ được phân phối vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa
  • Itraconazole được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4. Chất chuyển hóa chính, hydroxyitraconazole, có hoạt tính kháng nấm tương đương với itraconazole.
  • Thải trừ
  • Itraconazole cũng được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động trong mật hoặc nước tiểu; 3-18% được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi. Một lượng nhỏ được loại bỏ trong lớp sừng và tóc.
  • Itraconazole không bị loại bỏ bằng thẩm phân. Thời gian bán thải sau khi dùng liều 100 mg duy nhất đã được báo cáo là 20 giờ, tăng lên đến 30 - 40 giờ nếu tiếp tục sử dụng.

Itranstad  chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Nấm Candida ở miệng - họng.
  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Bệnh nấm móng chân, tay.
  • Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
  • Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não).
  • Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với Amphotericin B).
  • Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

Liều dùng và cách dùng thuốc Itranstad  

  • Cách sử dụng:
    • Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn
    • Điều trị ngắn ngày:
    • Nấm Candida miệng - hầu: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này.
    • Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
    • Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
    • Bệnh nấm da: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
    • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
    • Bệnh nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
    • Bệnh nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
    • Bệnh nấm Candida: 100 - 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
    • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
    • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200mg x 1 lần/ngày.
    • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
    • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.
    • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Itraconazol và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang điều trị với Terfenadin, Astemisol, Triazolam dạng uống, Midazolam dạng uống và Cisaprid.
  • Sử dụng Itraconazol để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Itranstad  

  • Không dùng cho người bị suy gan nặng, trừ khi được bác sĩ chỉ định và theo dõi sát.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử suy tim sung huyết, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng tim.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Không dùng chung với thuốc có nguy cơ tương tác mạnh như thuốc điều trị loạn nhịp tim, statin hoặc benzodiazepin.
  • Cần kiểm tra chức năng gan nếu sử dụng Itranstad trong thời gian dài.

Tác dụng phụ của Itranstad  

  • Thường gặp:
  • Toàn thân: chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
  • Ít gặp:
  • Toàn thân: các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.
  • Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt.
  • Gan: tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
  • Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với Itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Tương tác

  • Cisaprid, quinidine, dofetilide: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim nghiêm trọng khi dùng cùng Itranstad.
  • Statin (như simvastatin, lovastatin): Nguy cơ tăng độc tính cơ do ảnh hưởng chuyển hóa.
  • Midazolam, triazolam: Làm tăng tác dụng an thần quá mức.
  • Rifampin, phenytoin, carbamazepine: Giảm nồng độ itraconazole trong máu, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Thuốc kháng acid hoặc PPI (omeprazole): Làm giảm hấp thu Itranstad do ảnh hưởng độ pH dạ dày.

Sản phẩm tương tự:


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Itranstad của Stella có giá khoảng 110.000 VNĐ (Hộp 1 vỉ x 6 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ