Enaplus hct 10/25

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-25 13:39:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34905-20
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Enaplus hct 10/25 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1 (Việt Nam).

Enaplus hct 10/25 là thuốc gì?

Enaplus hct 10/25 chứa hoạt chất Enalapril maleat, Hydroclorothiazid, thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được bào chế dạng viên nén với hạn sử dụng 36 tháng, dùng để hạ huyết áp. Enaplus hct 10/25 cần được bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Thành phần: Enalapril maleat 10 mg; Hydroclorothiazid 25 mg

  • Số đăng ký: VD-34905-20

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc Enaplus hct 10/25 có tác dụng gì?

  • Enalapril maleat là chất có hoạt tính hạ huyết áp. Enalapril maleat được chuyển hóa qua quá trình khử este thành dạng hoạt động. Nó liên kết và ức chế ACE một cách có chọn lọc do đó làm ngăn chặn quá trình angiotensin I chuyển đổi thành angiotensin II. Nhờ đó nó làm ngăn chặn các hoạt động co mạch mạnh của angiotensin II và do đó dẫn đến giãn mạch do đó gây hạ huyết áp cho bệnh nhân.

  • Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, có tác dụng bài tiết muối và nước ra khỏi cơ thể, từ đó làm giảm thể tích dịch ngoại bào và dẫn tới hạ huyết áp.

Chỉ định

  • Enaplus HCT 10/25 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Enaplus hct 10/25

  • Liều dùng:

    • Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Enaplus hct 10/25 khi nào?

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút).

  • Vô niệu.

  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.

  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.

  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.

  • Suy gan nặng.

  • Hẹp động mạch thận.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Enaplus HCT 10/25 với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Thận trọng khi sử dụng thuốc Enaplus hct 10/25

  • Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.

  • Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.

  • Enaplus HCT 10/25 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.

  • Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 10/25.

  • Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.

  • Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.

  • Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.

  • Enaplus HCT 10/25 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.

  • Enalapril maleate

    • Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.

    • Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.

    • Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên đối với bệnh nhân chỉ có một thận, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ với liều thấp, thận trọng điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.

    • Enalapril không được chỉ định cho bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu.

    • Không khuyến cáo dùng enalapril cho người ghép thận.

    • Nếu có hiện tượng vàng da hay enzyme gan tăng cao rõ rệt, nên ngưng thuốc và theo dõi y khoa thích hợp.

    • Thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamide, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt nếu bị suy giảm chức năng thận trước đó. Nên theo dõi số lượng bạch cầu định kì và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.

    • Nếu sử dụng đồng thời enalapril và các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thế muối chứa kali, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.

    • Theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ glucose huyết, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi bắt đầu sử dụng kết hợp ở bệnh nhân đái tháo đường đã điều trị với một thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin.

    • Phù ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng Enaplus HCT 10/25, theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn.

    • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế mTOR.

    • Có thể loại trừ các phản ứng này khi tạm ngừng điều trị thuốc ức chế ACE trước mỗi lần giải mẫn cảm.

    • Có thể loại trừ các phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE trước mỗi đợt thẩm phân.

    • Nên lưu ý đến phản ứng ho do dùng thuốc ức chế ACE khi chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý gây ho.

    • Ở bệnh nhân đang trải qua cuộc đại phẫu hoặc trong lúc gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, enalapril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II và do đó làm giảm khả năng bù trừ qua hệ renin-angiotensin. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này, có thể điều trị bằng cách làm tăng thể tích tuần hoàn.

  • Hydrochlorothiazide 

    • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).

    • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.

    • Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.

    • Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

    • Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.

    • Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.

    • Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.

    • Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả phân tích dương tính trong test chống doping.

    • Quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với thiazide dù bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.

  • Không khuyến cáo sử dụng Enaplus HCT 10/25 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong quý hai và quý ba của thai kỳ.

  • Việc sử dụng Enaplus HCT 10/25 trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu Enaplus HCT 10/25 được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên duy trì liều thấp nhất có thể

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.

Tác dụng không mong muốn của Enaplus hct 10/25

  • Rất thường gặp 

    • Nhìn mờ;

    • Chóng mặt;

    • Ho;

    • Buồn nôn;

    • Suy nhược.

  • Thường gặp 

    • Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết;

    • Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác;

    • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim;

    • Khó thở;

    • Tiêu chảy, đau bụng;

    • Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản);

    • Co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi;

    • Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ