Dloe 4

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 17:52:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16668-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Dloe 4 được sản xuất bởi Neuraxpharm Pharmaceuticals, S.L. (Spain).

Dloe 4 là thuốc gì?

Dloe 4 chứa hoạt chất Ondansetron có tác dụng làm giảm các phản ứng gây nôn. Thuốc bào chế dạng viên nén, dùng trong dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật hoặc xạ trị. Dloe 4 tương tác với một số thuốc như Rifampicin, Phenytoin, Tramadol, Carbamazepine. Một số tác dụng phụ của thuốc có thể gặp như đau đầu, chóng mặt, phát ban…   

  • Thành phần: Ondansetron 4mg (dưới dạng Ondansetron hydrochlorid dihydrat)
  • Số đăng ký: VN-16668-13
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên, 6 vỉ x 5 viên

Thuốc Dloe 4 có tác dụng gì?

  • Ondansetron là một chất đối kháng có chọn lọc với thụ thể 5-HT3, có tác dụng làm ngăn cản các phản ứng gây nôn ở ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc có hiệu quả tốt trong dự phòng tình trạng nôn do hóa trị và xạ trị, nôn sau phẫu thuật cũng theo cơ chế chống nôn do nhiễm độc tế bào.

Chỉ định

  • Buồn nôn và nôn do hoá trị và xạ trị .
  • Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Dloe 4

  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn: Khả năng gây nôn của những hóa trị liệu thay đổi theo từng loại hóa chất và còn phụ thuộc vào liều, và sự phối hợp điều trị và cả  độ nhạy cảm của từng người bệnh. Vì vậy, liều dùng của ondansetron cũng tùy theo từng cá thể, khoảng  8 – 32 mg/24 giờ.
    • Điều trị có thể dùng với liều  như sau: Liều thông thường là: uống 1 viên Dloe 8 từ khoảng  1 – 2 giờ trước khi sử dụng  hóa chất hoặc xạ trị. Sau đó, cứ khoảng 12 giờ uống tiếp 1 viên Dloe 8.
    • Để phòng nôn muộn hoặc là kéo dài, ngay sau đợt xạ trị 24 giờ, bệnh nhân  có thể tiếp tục uống 8 mg, ngày 2 lần và  cách nhau 4 giờ, cho tới khoảng  5 ngày sau 1 đợt điều trị. Đối với bệnh nhân  điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều (ví dụ cisplatin liều cao), cần tiêm và/hoặc là truyền tĩnh mạch trong khoảng 24 giờ đầu hóa trị liệu.
    • Để phòng nôn muộn hoặc là kéo dài sau 24 giờ đầu, bệnh nhân có thể tiếp tục uống 8 mg, 2 lần/ngày và trong 2 – 5 ngày. 
    • Trẻ em trong độ tuổi từ 4 – 12 tuổi: Trước khi điều trị hóa chất cần sử dụng  dạng tiêm. Sau đó, cứ khoảng 12 giờ cho uống 4 mg; trong tối đa 3 ngày: Hiện nay có ít thông tin về liều lượng của thuốc Dloe đối với trẻ 3 tuổi trở xuống.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống

Không sử dụng thuốc Dloe 4 khi nào?

  • Chống chỉ định dùng thuốc đồng thời với các apomorphine và ondansetron bới sự kết hợp này gây hạ huyết áp sâu, mất ý thức.
  • Chống chỉ định của thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc Dloe 4

  • Trước khi sử dụng ondansetron, hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết trong trường hợp:
  • Bạn có  bị dị ứng với ondansetron, palonosetron (Aloxi), dolasetron (Anzemet), alosetron (Lotronex), granisetron (Kytril), bất kỳ loại thuốc hoặc là bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc hoặc là dung dịch ondansetron và những thuốc bạn đang sử dụng. 
  • Nói cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc thành viên trong gia đình có hoặc là đã từng có hội chứng QT kéo dài, nhịp tim bất thường hoặc những vấn đề về nhịp tim, nồng độ  kali hoặc magiê trong máu thấp,  bệnh gan, suy tim sung huyết (CHF), bệnh Phenylceton niệu (PKU).
  • Nên sử dụng ondansetron với mục đích dự phòng, không sử dụng với mục đích điều trị, vì thuốc chỉ sử dụng để phòng nôn, buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
  • Chỉ nên sử dụng  ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất. 

Tác dụng không mong muốn của Dloe 4

  • Tiêu chảy, táo bón, đau đầu, yếu ớt, chóng mặt, mệt mỏi, nhìn mờ hoặc mất thị lực.
  • Nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng mắt, lưỡi, mặt, môi, cổ họng, bàn chân, bàn tay, mắt cá chân hoặc là cẳng chân. 
  • Khó thở hoặc khó nuốt, thở dốc, khàn tiếng, thở phát tiếng.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ