Onda

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-09 11:59:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22759-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Onda được sản xuất bởi Vianex S.A- Plant B’ (Hy Lạp).

 

Onda là thuốc gì?

Thuốc Onda là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, có tác dụng trị nôn và buồn nôn do xạ trị & hoá trị gây độc tế bào. Chỉ nên dùng Onda với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị. Các biểu hiện quá liều gồm rối loạn thị giác, táo bón nặng, hạ huyết áp và một đợt rối loạn nhịp tim với blốc nhĩ thất cấp độ hai thoáng qua. Hiện tại không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều, người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.


    •    Thành phần: Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochlorid dihydrat) 8mg
    •    Số đăng ký: VN-22759-21
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 15 viên

 

Thuốc Onda có tác dụng gì?

    •    Ondansetron thuộc nhóm thuốc đối kháng 5 - HT3, có thể sử dụng thuốc vào việc chống buồn nôn do điều trị ung thư thì có thể kết hợp với một số thuốc khác.
    •    Tác dụng của Ondansetron không chỉ dừng lại ở chống nôn mửa trong điều trị và sau phẫu thuật, mà còn có hiệu quả ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) là nguyên nhân gây nôn mửa.

 

Chỉ định

    •    Phòng nôn và buồn nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (đặc biệt là bằng cisplatin).
    •    Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ. 
    •    Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Onda

Cách dùng
    •    Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
    •    Uống 30 phút trước khi bắt đầu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi bắt đầu dùng hóa chất hoặc xạ trị một liều 8mg.
    •    Sau đó, cứ 12 giờ uống tiếp 8mg cho tới 1 - 2 ngày sau khi điều trị.
Trẻ em 4 - 11 tuổi:
    •    Uống 4mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút, nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó, cứ 8 giờ cho uống 4mg cho tới 1 - 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.
Trẻ em từ 6 tháng - 3 tuổi:
    •    Trẻ nặng trên 10kg: Dùng như trẻ từ 4 - 11 tuổi.
Người bệnh suy gan:
    •    Giảm liều cho người suy gan vừa và nặng, Không vượt quá tổng liều hàng ngày 8 mg ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥10).
Người cao tuổi: 
    •    Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn.
Người suy thận: 
    •    Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân chuyển hóa sparteine/debrisoquine kém: 
    •    Không cần điều chỉnh liều

 

Không sử dụng thuốc Onda khi nào?

    •    Quá mẫn với ondansetron hoặc các thuốc đối kháng chọn lọc 5-HT.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Onda

    •    Nên dùng Ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị.
    •    Chỉ nên dùng Ondansetron trong 24 - 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất.
Phải dùng thận trọng trong các trường hợp sau:
    •    Nghi có tắc ruột do có thể che giấu sự tiến triển bệnh.
    •    Dị ứng với các thuốc đối kháng 5-HT3 khác.
    •    Hội chứng QT dài bẩm sinh hoặc các yếu tố nguy cơ kéo dài QT khác (như dùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải và phối hợp điều trị cùng với các thuốc anthracyclin).
    •    Khi sử dụng cùng với các thuốc gây kéo dài QT (như các thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III) thì có thể xảy ra xoắn đỉnh. 
    •    Rối loạn chức năng gan. Trường hợp nặng (Child-Pugh loại C) nên dùng liều khuyến cáo cho đối tượng này.
    •    Sử dụng đồng thời các thuốc serotonergic khác.
    •    Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

 

Tác dụng không mong muốn của Onda

Thường gặp
    •    Đau đầu (9-27%), mệt mỏi (9-13%), sốt (2-8%), chóng mặt (4-7%), lo âu (6%).
    •    Táo bón (6-11%), tiêu chảy (2-7%).
    •    Ngứa (2-5%), phát ban (1%).
    •    Rối loạn sinh dục (7%), bí tiểu tiện (5%), tăng ALT, AST (1-5%).
    •    Tình trạng thiếu oxy (9%)
    •    Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau (4%)
Ít gặp 
    •    Chóng mặt, co cứng bụng, khô miệng, yếu ớt.
Hiếm gặp
    •    Quá mẫn, sốc phản vệ.
    •    Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp. 
    •    Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
    •    Nổi ban, ban xuất huyết. 
    •    Giảm kali huyết.
    •    Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
    •    Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè. 
    •    Đau ngực, nấc.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ