Cotrimoxazole 400/80 Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-17 18:06:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23965-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
60 tháng

Video

 

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 là gì?

  • Cotrimoxazole 400/80 là thuốc phối hợp giữa hai hoạt chất Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Thuốc thường được dùng để kiểm soát các bệnh lý nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu và tiêu hóa. Sản phẩm do Stellapharm sản xuất, được bào chế dạng viên nén giúp người dùng dễ mang theo và thuận tiện trong quá trình sử dụng. Cotrimoxazole 400/80 mang lại lợi ích trong việc ức chế quá trình phát triển của vi khuẩn, nhờ cơ chế phối hợp giữa hai thành phần giúp tăng khả năng kiểm soát tác nhân gây bệnh.

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính:  Sulfamethoxazol 400 mg; Trimethoprim 80 mg
  • Dạng trình bày: Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Cotrimoxazole 400/80

  • Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
    • Điều trị bệnh brucella.
    • Điều trị bệnh tả.
    • Điều trị bệnh dịch hạch.
    • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
    • Điều trị bệnh toxoplasma.

Liều dùng - Cách dùng Cotrimoxazole 400/80 như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi
      • Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
      • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
    • Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu
      • Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.
      • Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
      • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn
      • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
      • Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
    • Bệnh brucella
      • Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
    • Bệnh tả
      • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
      • Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
    • Dịch hạch
      • Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)
      • Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 14 – 21 ngày.
      • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
    • Bệnh toxoplasma
      • Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.
    • Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
  • Cách dùng:
    • Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Cảnh báo và thận trọng

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic của thai nhi, do đó chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định cụ thể từ bác sĩ. Sulfonamid trong thuốc có thể gây vàng da nhân cho trẻ sơ sinh nên không nên dùng trong thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazole có thể đi vào sữa mẹ và gây nguy cơ vàng da nhân ở trẻ nhỏ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho bú hoặc thay thế thuốc khác an toàn hơn cho trẻ sơ sinh.
  • Người cao tuổi: Cơ thể người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng không mong muốn, do đó nên sử dụng liều thấp và được theo dõi y tế thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Người bị suy thận: Nên điều chỉnh liều phù hợp vì khả năng đào thải thuốc giảm có thể làm tăng nguy cơ tích lũy và gây phản ứng phụ.
  • Người thiếu hụt folat hoặc G6PD: Cần đặc biệt thận trọng do thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu hụt, dẫn đến rối loạn tạo máu hoặc tan máu.
  • Người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản: Cần theo dõi kỹ các phản ứng dị ứng trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt nếu có tiền sử mẫn cảm với thuốc nhóm sulfonamid.
  • Người nghiện rượu, suy dinh dưỡng hoặc kém hấp thu: Những đối tượng này có thể thiếu folat, dễ gặp tác dụng phụ về máu hoặc gan, nên cần giám sát y khoa trong suốt thời gian dùng thuốc.
  • Người điều trị dài ngày: Cần thực hiện kiểm tra công thức máu, chức năng thận và phân tích nước tiểu định kỳ để sớm phát hiện các bất thường.
  • Người đang sử dụng máy móc hoặc lái xe: Mặc dù chưa có nghiên cứu cụ thể, người dùng cần chú ý nếu gặp triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tập trung khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân bị viêm họng do S. pyogenes: Không nên dùng Cotrimoxazole 400/80 vì thuốc không mang lại tác dụng trong trường hợp này.
  • Lưu ý khi sử dụng: Người dùng nên uống nhiều nước trong ngày để hạn chế nguy cơ kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi thận trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng thường gặp (ADR > 1/100):
    • Tiêu hóa: Có thể xuất hiện buồn nôn, nôn, chán ăn hoặc tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.
    • Phản ứng quá mẫn: Một số trường hợp ghi nhận sốt, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy hoặc hồng ban. Trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì.
    • Da liễu và miễn dịch: Có thể gặp viêm da hoặc kích hoạt lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt ở người có tiền sử bệnh tự miễn.
    • Thận: Xuất hiện viêm thận kẽ, đau vùng thắt lưng, tiểu ra máu hoặc tiểu ít; trong trường hợp nặng có thể xảy ra hoại tử ống thận.
    • Huyết học: Có thể gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản hoặc giảm prothrombin; đôi khi tăng bạch cầu ái toan.
    • Gan mật: Ghi nhận rối loạn men gan, vàng da ứ mật ở một số người dùng kéo dài.
  • Tác dụng hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):
    • Huyết học: Có thể gây chứng xanh tím do methemoglobin hoặc thiếu máu tan huyết cấp tính.
  • Khi xuất hiện dấu hiệu bất thường, người dùng cần ngừng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn điều trị, có thể sử dụng thuốc thay thế phù hợp hơn.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cotrimoxazole có thể làm kéo dài thời gian đông máu do làm giảm quá trình thải trừ của chất chuyển hóa warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Phenytoin: Thuốc có khả năng ức chế chuyển hóa phenytoin, khiến nồng độ thuốc trong máu tăng và dễ gây ngộ độc thần kinh nếu không được theo dõi liều.
  • Methotrexat: Do sulfonamid chiếm chỗ gắn kết với protein huyết tương, nồng độ methotrexat tự do có thể tăng, làm tăng nguy cơ độc tính đối với tủy xương.
  • Cyclosporin: Khi sử dụng đồng thời với Cotrimoxazole, người ghép thận có thể gặp biểu hiện độc thận tạm thời, nhưng tình trạng này thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi, dẫn đến rối loạn nhịp tim hoặc các tác dụng không mong muốn khác.
  • Indomethacin: Làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu, dẫn đến nguy cơ cao hơn về tác dụng phụ khi dùng cùng Cotrimoxazole.
  • Pyrimethamin: Dùng liều cao hơn 25 mg mỗi tuần cùng Cotrimoxazole có thể gây thiếu máu hồng cầu to, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị phòng ngừa sốt rét.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Cotrimoxazole có thể làm giảm tác dụng điều trị của nhóm thuốc này, ảnh hưởng đến hiệu quả cải thiện tâm trạng.
  • Amantadin: Một số trường hợp ghi nhận mê sảng nhiễm độc khi kết hợp Cotrimoxazole với amantadin, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có bệnh lý nền.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm
    • Cotrimoxazole 400/80 kết hợp hai hoạt chất có khả năng kiểm soát vi khuẩn theo cơ chế bổ trợ, giúp hạn chế tình trạng kháng thuốc thường gặp ở kháng sinh đơn lẻ.
    • Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, thuận tiện trong việc bảo quản và mang theo khi cần điều trị dài ngày.
    • Được Stellapharm sản xuất – một trong những đơn vị dược phẩm uy tín tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP châu Âu, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy.
    • Giá thành hợp lý hơn so với các thuốc nhập khẩu cùng nhóm, giúp dễ tiếp cận cho bệnh nhân tại Việt Nam.
  • Nhược điểm
    • Cần kê đơn và được chỉ định bởi bác sĩ do có khả năng gây phản ứng phụ nghiêm trọng nếu dùng sai liều hoặc kéo dài.
    • Có thể gây một số tác dụng không mong muốn liên quan đến da, máu, gan và thận, đòi hỏi người dùng phải được theo dõi y tế khi điều trị dài ngày.
    • Không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì nguy cơ ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic ở thai nhi và trẻ nhỏ.

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 có thể mua không cần đơn hay không?

  • Cotrimoxazole 400/80 là thuốc thuộc nhóm kháng sinh phối hợp, chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ vì có thể gây ra các phản ứng bất lợi nếu dùng sai liều hoặc kéo dài không cần thiết. Thuốc được xếp vào danh mục thuốc kê đơn, người dùng cần được thăm khám và hướng dẫn cụ thể trước khi sử dụng nhằm đảm bảo đúng mục đích điều trị và hạn chế nguy cơ tương tác với các thuốc khác đang dùng.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Thương hiệu: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: VD-23965-15 
  • Hạn sử dụng: 60 tháng

Cotrimoxazole 400/80 có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Tolsus Polipharm là thuốc phối hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim có cơ chế tương tự Cotrimoxazole 400/80, giúp kiểm soát các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở đường hô hấp, tiết niệu và tiêu hóa. Nhờ cùng nhóm hoạt chất và phổ tác dụng gần giống nhau, Tolsus Polipharm thường được xem là lựa chọn thay thế phù hợp trong trường hợp cần đổi thuốc hoặc khi người dùng không dung nạp được Cotrimoxazole 400/80.

Giá bán Cotrimoxazole 400/80 là bao nhiêu?

  • Cotrimoxazole 400/80 hiện đang có giá khoảng 120.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Duocphamtap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Câu hỏi thường gặp

 

Cotrimoxazole 400/80 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Thuốc có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic của thai nhi và gây nguy cơ vàng da nhân ở trẻ sơ sinh. Phụ nữ trong giai đoạn này chỉ nên dùng thuốc khi bác sĩ đánh giá lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với mẹ và bé.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ